Trong trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên muốn thay đổi vốn điều lệ thì cần phải làm thủ tục thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty.
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Mẫu thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên được dùng để thông báo về việc thay đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét và ghi nhận về nội dung thay đổi đó.
2. Mẫu thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên:
CÔNG TY …………….
Số /TB – …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(Thay đổi lần thứ……)
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……(1)
1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY ……(2)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………(3)
Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……….. cấp ngày ……….(4)
Địa chỉ trụ sở chính: ………(5)
2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ……..(6)
Sinh ngày: ……..…. Dân tộc: …………… Giới tính: ……(7)
Quốc tịch: ………(8)
CMND số ….… Do Công an….cấp ngày …(9)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……(10)
Chỗ ở hiện tại: ………(11)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH NHƯ SAU:
1. Thay đổi Vốn điều lệ công ty
a) Vốn đầu tư/điều lệ đã đăng ký: ….(12)
b) Vốn điều lệ thay đổi: ……….(13)
c) Thời điểm thay đổi vốn: ……(14)
d) Hình thức tăng, giảm vốn: ……(15)
(Đối với thay đổi vốn điều lệ của công ty, ghi: Tên, địa chỉ, quốc tịch, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, số đăng ký kinh doanh của mỗi thành viên, ngày cấp, nơi cấp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu và người được ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên hoặc của mỗi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, tỷ lệ sở hữu được ủy quyền của từng đại diện ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo mô hình Hội đồng thành viên).
Doanh nghiệp cam kết:
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung thông báo này
Kèm theo thông báo:
– …….
– …..
……, ngày……tháng……năm…..
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền nơi tiếp nhận đơn
(2): Điền tên công ty
(3): Điền giấy chứng nhận kinh doanh
(4): Điền địa chỉ nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(5): Điền địa chỉ trụ sở
(6): Điền họ tên của người đại diện theo pháp luật của công ty
(7): Điền quốc tịch của người đại diện
(8): Điền số chứng minh nhân dân của người đại diện
(9): Điền nơi đăng ký hộ khẩu
(10): Điền nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người đại diện
(11): Điền chỗ ở hiện tại của người đại diện
(12): Điền vốn đầu tư/ điều lệ đã đăng ký
(13): Điền vốn điều lệ đã thay đổi
(14): Điền thời điểm thay đổi
(15): Điền hình thức tăng, giảm vốn.
4. Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên:
– Cơ sở pháp lý:
– Số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân
– Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của
– Tư cách pháp nhân: công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
* Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp (Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020)
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
– Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
– Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
– Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
– Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
– Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
+ Vốn điều lệ của công ty;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
+ Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Như vậy, có thể thấy vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Theo đó, thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Việc thay đổi về vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải được thông báo bằng văn bản và phải nêu đầy đủ những thông tin về công ty, nội dung thay đổi về vốn điều lệ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền.