Đối với các hoạt động thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh thì cần thông báo cho cơ quan có thẩm quyền qua đâu? Mẫu thông báo theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì đối với các hoạt động thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh:
- 4 4. Một số quy định về thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh
1. Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh là gì?
Theo quy định của pháp
Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh là mẫu bản thông báo được doanh nghiệp lập ra và gửi tới phòng đăng ký kinh doanh để thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của một điểm kinh doanh, chi nhánh văn phòng đại diện….
Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh thể hiện mong muốn và nguyền vong của doanh nghiệp và được doanh nghiệp lập ra và gửi tới phòng đăng ký kinh doanh để thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của một điểm kinh doanh, chi nhánh văn phòng đại diện
2. Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh:
Mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh có nội dung cơ bản như sau:
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
…, ngày…tháng…năm….
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh(ghi bằng chữ in hoa): ...
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: …
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …
Nội dung đăng ký thay đổi:
…
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
– …
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh:
– Phần kính gửi ghi rõ thông tin về Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …
– Ghi rõ tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …
– Ghi rõ mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …
– Ghi chính xác số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế).
– Phần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thì
+ Ghi rõ tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh(ghi bằng chữ in hoa): ...
+ Ghi rõ Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: …
+ Ghi chính xác số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …
4. Một số quy định về thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh
4.1. Trình tự thay đổi đăng ký hoạt động kinh doanh:
Theo quy định của
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh, lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi.
Phương thức nộp: trực tiếp hoặc qua mạng điện tử là cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiêp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
4.2. Các trường hợp bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh:
– Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);
– Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).
– Thay đổi trụ sở chính của công ty;
– Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
– Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
– Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);
– Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty;
– Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài;
– Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật);
– Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
– Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…
Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký hoạt động tại một điểm kinh doanh
– Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
– Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).
4.3. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh:
Theo như quy định của pháp
Một là, Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (mẫu Phụ lục II-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
Hai là, Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh (mẫu Phụ lục II-15 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
Ba là, Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;
Bốn là, Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh đã đăng ký
Trường hợp chuyển địa chỉ nơi đặt địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi địa điểm kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi địa điểm kinh doanh chuyển đến
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp 2020.