Địa điểm kinh doanh là một trong những đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, chi nhánh và là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Dưới đây là mẫu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh của công ty.
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh của công ty:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | …….., ngày … tháng … năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký lập địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh ……
Tên doanh nghiệp: ……
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……
Địa chỉ trụ sở chính: ………
1. Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt: ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CÔNG TY TNHH ……
Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài:
Tên địa điểm kinh doanh viết tắt:
2. Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………
Tỉnh/Thành phố: ………
Quốc gia: ……
Điện thoại: …… Fax: ……
Email: …… Website: ……
3. Ngành, nghề kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh | Mã ngành |
|
|
4. Người đứng đầu địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu: …… Giới tính: ……
Sinh ngày: …… Dân tộc: …… Quốc tịch: ………
CMND số: …… ; Ngày cấp: ……
Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……
Chỗ ở hiện tại:……
Điện thoại: ……… Fax: ……
Email: ……… Website: ………
5. Chi nhánh chủ quản: ………
Tên chi nhánh: ………
Địa chỉ chi nhánh: ………
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……
6. Thông tin đăng ký thuế:
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở địa điểm kinh doanh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục. – Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân _ …… | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên) Giám đốc ……… |
2. Quy định chung của pháp luật về địa điểm kinh doanh:
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
– Về nguyên tắc đặt tên địa điểm kinh doanh được quy định tại Điều 40
+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu
+ Tên địa điểm địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh
+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại địa điểm kinh doanh.
+ Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài
+ Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
Chức năng của địa điểm kinh doanh:
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, do đó địa điểm kinh doanh có chức năng như sau:
– Triển khai kinh doanh các ngành nghề ghi nhận trên Giấy chứng chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
– Thực hiện chức năng văn phòng giao dịch, thông tin liên lạc của doanh nghiệp hoặc chi nhánh (Nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh)
Pháp luật quy định doanh nghiệp được tùy chọn tổ chức quản lý địa điểm kinh doanh theo hai dạng:
– Địa điểm kinh doanh trực thuộc công ty
– Và địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh
Địa điểm kinh doanh khác tỉnh với cơ quan chủ quản sẽ được cấp mã số thuế phụ để thực hiện việc kê khai, nộp thuế.
3. Hồ sơ, thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh:
Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị là
Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký. Mẫu thông báo phải gồm những nội dung sau:
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh
+ Mã số doanh nghiệp
+ Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh
+ Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh
+ Thông tin của người đứng đầu địa điểm kinh doanh
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh
Quy trình tiến hành thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định tại Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
– Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh
– Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh
– Sau đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
– Thực hiện các thủ tục sau thành lập địa điểm kinh doanh gồm các hoạt động sau:
+ Treo biển tại trụ sở của địa điểm kinh doanh
+ Kê khai và nộp thuế môn bài
+ In và đặt in hóa đơn (nếu có nhu cầu khai thuế giá trị gia tăng riêng)
4. Lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính được không?
Căn cứ tại điểm a Khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh
Nếu như doanh nghiệp đăng ký mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở thì địa điểm kinh doanh đó phải chịu sự quản lý thuế tử Chi cục thuế cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thủ tục doanh nghiệp đăng ký khai thuế môn bài như sau:
Bước 1: Chuẩn bị tờ khai lệ phí môn bài
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh đó (Chi cục thuế cấp huyện)
– Nộp lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm. Nếu như địa điểm kinh doanh mới thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm thì mức nộp lệ phí môn bài của cả năm, còn nếu thành lập địa điểm kinh doanh trong thời gian 6 tháng cuối năm thì sẽ phải nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm. Nếu địa điểm kinh doanh mới thành lập thì thời hạn để nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Lưu ý:
Pháp luật chỉ trao quyền sử dụng con dấu cho: Doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp,… Vì Địa điểm kinh doanh không nằm trong nhóm được sử dụng con dấu nên địa điểm kinh doanh không có con dấu riêng.