Hợp tác xã thay đổi về hoạt động kinh doanh thì thành viên hợp tác xã cần thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã. Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã này cần phải được thông báo đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy mẫu thông bão sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã là gì?
Mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc sử đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã. Mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã ban hành kèm theo thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi
Mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã được lập ra để thông báo về việc sử đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã. Vầ mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã của cơ quan đăng ký hợp tác xã là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã của cơ quan đăng ký hợp tác đó. Để nhằm mục đích quản lý hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn.
2. Mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã:
Mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
——-
Số:…
…., ngày…. tháng…. năm…..
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã
Kính gửi:
(Tên hợp tác xã)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số hợp tác xã/số Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Cơ quan đăng ký hợp tác xã …
Địa chỉ trụ sở: …
Điện thoại: … Fax: …
Email: … Website: …
Sau khi xem xét hồ sơ số………… đã nhận ngày…… tháng…… năm……
của Ông/Bà: …
về việc: …(tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau: …
Đối với hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử thì ghi:
Thời hạn để hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày … (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã, … (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) sẽ hủy hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
Ngày … (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Xin thông báo để Ông/Bà được biết./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:……..
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập mẫu thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã:
Đối với đăng ký liên hiệp hợp tác xã thì trong các mẫu ghi liên hiệp hợp tác xã thay cho hợp tác xã và các cụm từ tương ứng.
Tên tiêu đề: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
a) Nếu là cấp tỉnh:
– Dòng trên ghi: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
– Dòng dưới ghi: PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
b) Nếu là cấp huyện:
– Dòng trên ghi: ỦY BAN NHÂN DÂN (tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
– Dòng dưới ghi: PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
4. Một số quy định về thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã:
4.1. Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã:
– Trường hợp đăng ký trực tiếp:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thay đổi nội dung điều lệ,nội dung đăng ký thuế, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên thì hợp tác xã gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ, công chức Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND quận tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức/cá nhân có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện Tổ chức/cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
Bước 3: Xử lý hồ sơ
– Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân quận Bàn giao hồ sơ gốc về phòng Tài chính – Kế hoạch thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền:
– Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, phòng Tài chính – Kế hoạch trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Hoàn thiện và cấp Giấy chứng nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về Đăng ký Hợp tác xã
– Bàn giao kết quả về bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng):
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Người có thẩm quyền hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
– Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ủy quyền thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã thì người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau: (1) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; (2) Các thông tin được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử; (3) Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây: (3a) Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản thông báo thay đổi theo quy định; (3b) Người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản thông báo thay đổi theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã.
– Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: (1) bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử, cá nhân có thẩm quyền hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử. Phòng Tài chính – Kế hoạch thực hiện bổ sung vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã
4.2. Thành phần hồ sơ:
– Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;
– Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;
– Điều lệ sửa đổi (trong trường hợp thay đổi điều lệ của hợp tác xã);
– Danh sách hợp tác xã thành viên sau khi thay đổi (trong trường hợp thay đổi số lượng hợp tác xã thành viên);
– Danh sách thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên sau khi thay đổi (trong trường hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên).
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012(Luật Hợp tác xã);
– Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành