Đối với các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì theo quy định sẽ phải hoàn thành khoản lệ phí này trước khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu. Thủ trưởng cơ quan thế sẽ có thông báo đối với các tổ chức cá nhân này về việc nộp lệ phí trước bạ.
Mục lục bài viết
1. Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất là gì?
Lệ phí trước bạ có thể hiểu là lệ phí áp dụng với những cá nhân, tổ chức nhận tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng.
Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất là văn bản do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành với các nội dung thông tin về người nộp thuế, thông tin về đất và tài sản gắn liền với đất, thông tin về thuế phải nộp…
Mục đích của thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất: khi thủ trưởng cơ quan thuế căn cứ vào các cơ sở nộp thuế của các cá nhân tổ chức và sẽ thực hiện thông báo nhằm mục đích thông báo đến cá nhân, tổ chức có thẩm quyền để các cá nhân, tổ chức này thực hiện việc nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Mẫu thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
(Về lệ phí trước bạ nhà, đất)
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ;
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số……. ngày…. tháng ….. năm…. của …<Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>…, hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ.
…<Tên cơ quan thuế>… xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: …
2. Mã số thuế: ……
3. Địa chỉ: ……
4. Điện thoại: ……; Email: ……
5. Tên đại lý thuế (nếu có):
6. Mã số thuế: ……
7. Địa chỉ: ……
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Thông tin về đất:
1.1. Thửa đất số: ……; Tờ bản đồ số: ……
1.2. Địa chỉ:
1.2.1. Số nhà: ………. Tòa nhà: …..… Ngõ/Hẻm: …………
Đường/Phố:………. Thôn/xóm/ấp: ……
1.2.2. Phường/xã: ……
1.2.3. Quận/huyện.. …
1.2.4. Tỉnh/thành phố ……
1.3. Loại đất: ……
1.4. Vị trí theo Bảng giá đất:
1.4.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ……
1.4.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…): ……
1.5. Diện tích thửa đất (m2): ……
1.6. Đơn giá đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ……
2. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
2.1. Loại nhà: …….. Cấp nhà:……….. Hạng nhà: …
2.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà: …
2.3. Diện tích xây dựng: …… m2
2.4. Diện tích sàn xây dựng: … m2
2.5. Đơn giá một mét vuông sàn nhà tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ……
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ [(1) = (1.1) + (1.2)]: …. đồng
1.1. Đất [(1.1 = 1.5 x 1.6)]: …. đồng
1.2. Nhà [(1.2 = 2.2 x 2.4 x 2.5)]: …đồng
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp [(2) = (1) x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)]: …… đồng
3. Miễn lệ phí trước bạ:
3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại
3.2. Số tiền được miễn: …… đồng
4. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(4)=(2)-(3.2)]: ……….. đồng
(Viết bằng chữ: …..)
5. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lệ phí trước bạ đối với trường hợp không được ghi nợ lệ phí trước bạ hoặc hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ có chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Thông báo thuộc trường hợp được ghi nợ lệ phí trước bạ: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ được ghi nợ theo quy định của pháp luật>.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH(Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ………..
2. Mã số thuế: ………
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước>tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ……., Mã cơ quan quản lý thu: ………
5. Tên Chương: …………, Mã Chương: ………..
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ………, Mã Tiểu mục:…………
7. Tên địa bàn hành chính: ……….., Mã địa bàn hành chính: ……….
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ……
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)… theo số điện thoại….. địa chỉ: ……… để được hướng dẫn cụ thể.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản:
Người soạn thảo Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một văn bản chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức văn bản, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của cơ quan thuế cấp trên, cơ quan thuế tiến hành thông báo;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là tên Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất;
Về nội dung văn bản: người soạn thảo văn bản cần trình bày đầy đủ các nội dung thông báo, bao gồm thông tin người phải nộp lệ phí, thông tin về nhà và đất phải nộp phí.
Cuối văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định phải có chữ ký và xác nhận, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan thuế nhằm xác nhận việc thông báo là đúng thẩm quyền và nội dung văn bản đã được xác nhận là chính xác.
4. Những quy định về nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện chính xác việc xác định giá đất để thực hiện kê khai.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
Nếu cá nhân, tổ chức thuế đất của nhà nước mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất) / 70 năm
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xác định giá nhà tại thời điểm kê khai lệ phí.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên
+ Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất,
Như vậy, đối với từng loại đất, nhà khác nhau thì cách xác định giá để tính phí trước bạ là khác nhau.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của luật Dương Gia về