Bên cạnh các loại thuế mà các cá nhân, thì các khoản phí, lệ phí cũng là các khoản nghĩa vụ bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước. Hiện nay, lệ phí bao gồm lệ phí môn bài và lệ phí trước bạ. Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan thuế có thể ra thông báo về việc nộp tiền lệ phí.
Mục lục bài viết
- 1 1. Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB) là gì?
- 2 2. Mẫu Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB:
- 3 3. Soạn thảo thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB):
- 4 4. Quy định pháp luật đối với lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất:
1. Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB) là gì?
Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB) là văn bản do cơ quan thuế ban hành gửi đến các chủ thể có nghĩa vụ nộp tiền lệ phí trước bạ về việc nộp tiền lệ phí trước bạ. Những tài sản chịu lệ phí trước bạ trừ nhà, đất ở đây có thể là súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao; tàu thủy, thuyền, du thuyền; tàu bay; xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy; ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô;….
Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB) được dùng để các cơ quan thuế thể hiện các nội dung về lệ phí mà chủ thể có nghĩa vụ cần phải nộp, như thông tin về đối tượng tính lệ phí trước bạ, thông tin về cách tính, căn cứ tính lệ phí trước bạ.
2. Mẫu Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
——–
Số: ……../TB-…
…., ngày …. tháng …. năm ….
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
(Về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất)
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ;
Căn cứ hồ sơ khai của người nộp lệ phí trước bạ;
…<Tên cơ quan thuế>… xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: …… (1)
2. Mã số thuế: …… (2)
3. Địa chỉ: …… (3)
4. Điện thoại: ……; Email: ……
5. Tên đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): ……
6. Mã số thuế: ……
7. Địa chỉ: ……
II. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
1. Loại tài sản: …… (4)
2. Nhãn hiệu: …… (5)
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]: …… (6)
4. Thể tích làm việc/Công suất: ……
5. Trọng tải: ……
6. Số người cho phép chở (kể cả lái xe): ……
7. Số máy: ……
8. Số khung: ……
9. Biển kiểm soát: ……
10. Số đăng ký: ……
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng): …… (7)
(Viết bằng chữ ……)
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}. (8)
(Viết bằng chữ …….)
3. Miễn lệ phí trước bạ:
3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại
……
3.2. Số tiền được miễn: …… đồng
4. Số tiền lệ phí trước bạ đã nộp: …… đồng
(Viết bằng chữ ….)
5. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(5)=(2)-(3.2)-(4)]: … đồng
(Viết bằng chữ ……)
6. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lần đầu hoặc điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo này>.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: …..
2. Mã số thuế: ……
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước>tỉnh, thành phố … mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ……., Mã cơ quan quản lý thu: ………….
5. Tên Chương: ……, Mã Chương: ……
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ……,
7. Tên địa bàn hành chính: ……., Mã địa bàn hành chính: …….
8. Mã định danh hồ sơ/mã hồ sơ: ……
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)… theo số điện thoại: ……. địa chỉ: ……. để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số… ngày…tháng…năm… của…. về việc………>.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
– <Người nộp thuế>;
– Các bộ phận có liên quan;
– Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Soạn thảo thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất (Mẫu 02/TB-LPTB):
(1) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có nghĩa vụ nộp lệ phí
(2) Ghi mã số thuế của cá nhân/tổ chức đó
(3) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức, ghi rõ thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố
(4) Ghi loại tài sản là đối tượng của nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ
(5) Ghi tên nhãn hiệu của loại tài sản
(6) Điền các thông số kỹ thuật tương ứng đối với tài sản
(7) Ghi trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ
(8) Ghi số tiền lệ phí trước bạ cần nộp
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
4. Quy định pháp luật đối với lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường. Để xác định giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường thì cần căn cứ vào
Mức thu lệ phí trước bạ, thì súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là áp dụng mức thu theo tỷ lệ là 2%; còn đối với tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%; mức áp dụng với xe máy là 2%; và với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%, tuy nhiên cần lưu ý đối với các trường hợp ngoại lệ của xe máy và ô tô có những trường hợp khác áp dụng mức thu khác với quy định chung.
Các cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với và thực hiện nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thời hạn tương tự nhau.
Về địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ thì các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sân trừ nhà, đất thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó hoặc có thể nộp tại địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Kể cả đối với trường hợp được miễn không phải nộp lệ phí trước bạ, thì vẫn có nghĩa vụ nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ. Riêng đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ đó chính cơ quan thuế nơi khai lệ phí trước bạ
Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày tính từ khi cơ quan thuế thông báo nộp lệ phí trước bạ, còn trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ thì các cá nhân, tổ chức có thể nộp chậm hơn so với thời gian quy định.
* Cơ sở pháp lý
– Luật Quản lý thuế năm 2019
– Nghị định số 126/2020/NĐ- CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
– Nghị định số 140/2016/NĐ- CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ
– Nghị định số 20/2019/NĐ- CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của