Các cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp cụ thể như chuyển quyền sử dụng đất được quy định như thế nào về cách nộp thuế? Cơ quan có thẩm quyền phải đề ra Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất như thế nào theo quy định.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử đất:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất:
1. Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì?
Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”.
Ngoài ra còn có khái niệm khác “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại”.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là thuế đánh trên việc chuyển đổi, chuyển nhượng cho người khác quyền sử dụng đất của mình theo quy định của pháp luật. Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một loại thuế trực thu nhằm huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.
Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất là mẫu lập ra để cho người có nghĩa vụ nộp thuế, nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất đúng quy định của pháp luật nhằm huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.
2. Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Cục Thuế: ………………..
Chi cục Thuế: …………..
Số:………………
…, ngày…… tháng…… năm 200………
THÔNG BÁO NỘP THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ hồ sơ và Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…………./VPĐK ngày……… tháng……….năm 200……. của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất……., cơ quan Thuế thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất như sau:
1. Tên người nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ):……
Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuế CQSDĐ:………
2. Thửa đất số:…… Thuộc tờ bản đồ số: ……
3. Diện tích đất chuyển quyền sử dụng (m²)………
4. Loại đất:……………
5. Loại đường phố:…………
6. Vị trí đất, hạng đất:…………
7. Giá đất tính thuế CQSDĐ (đồng/m²):………
8. Giá trị đất chịu thuế CQSDĐ (đồng):…..
9. Thuế suất thuế CQSDĐ (%):………
10. Số thuế CQSDĐ phải nộp (đồng):……
11. Miễn, giảm thuế CQSDĐ:……
11.1. Trường hợp và lý do miễn, giảm: ……
11.2. Số tiền thuế CQSDĐ được miễn hoặc giảm (đồng): …
12. Số thuế CQSDĐ còn phải nộp = 10 – 11 (đồng):………
(Viết bằng chữ ………)
13. Địa điểm nộp:……
14. Thời hạn nộp tiền không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo này. Quá ngày quy định mà chủ tài sản chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,2% (hai phần nghìn) số tiền chậm nộp/ngày
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Ngày……… tháng………. năm 200………
Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)
II – PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN (cơ quan thu tiền thực hiện):
1. Số ngày chậm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất so với thông báo của cơ quan Thuế:
2. Số tiền phạt chậm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (đồng):
(Viết bằng chữ………….)
Ngày ……… tháng ………. năm 200……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất:
– Soạn thảo đầy đủa các nội dung trong Mẫu số 03-05/CQSDĐ: Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất
– Thủ trưởng cơ quan thu tiền (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
4. Một số quy định của pháp luật về nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất:
4.1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp mua bán:
4.1.1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất: (đã được bãi bỏ sau khi
Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở
4.2.2. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%
4.2.3.Thuế thu nhập cá nhân:
Theo Điều 17
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
4.2.4. Các chi phí khác liên quan thuế nhà đất khi chuyển quyền sử dụng:
– Phí công chứng:
+ Phụ thuộc vào diện tích giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất x khung giá nhà nước quy định đối với mỗi loại đất. Khung giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm.
– Phí đo đất làm sổ đỏ, còn gọi là phí đo đạc địa chính:
+ Dao động khoảng 1 triệu đến hai triệu đồng/ hồ sơ. Lưu ý, đơn vị đo đạc địa chính có thể là đơn vị tư nhân, không nhất thiết phải là chuyên viên cơ quan hành chính nhà nước.
– Lệ phí đăng ký biến động đất đai:
+ Do Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố quy định, thông thường khoảng trên dưới 1.000.000đ (một triệu VNĐ)
– Lệ phí cấp đổi sổ mới:
+ Do Ủy ban nhân dân tỉnh/ Thành phố quy định
4.2. Thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp tặng cho:
4.2.1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm.
– Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận
4.2.2. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%
4.2.3 Thuế thu nhập cá nhân:
Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%
– Các trường hợp miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất: (Các trường hợp này đã được bãi bỏ sau khi
– Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
Tham khảo Điều 9
+ Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con – nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở.
+ Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
– Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ theo Điều 4,
– Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
– Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
– Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Lưu ý: Người dân khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng hay hỏi về “thuế đất” hay “thuế chuyển quyền sử dụng đất”….những từ này được hiểu cho đúng phải là thuế “chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất”
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 03-05/CQSDĐ: Mẫu thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.