Để được tham gia vào quá trình lưu thông thì các phương tiện cần đăng ký lưu hành. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà các phương tiện vận tải đăng ký tạm dừng lưu hành. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét việc đăng ký tạm dừng lưu hành của các chủ thể và đưa ra thông báo khi có kết quả.
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành là gì?
Theo quy định của pháp luật thì đối với trường hợp bắt buộc phải vận chuyển hàng không thể tháo rời hoặc lưu hành phương tiện có tổng trọng lượng, kích thước vượt quá tải trọng hoặc khổ giới hạn của đường bộ, chủ phương tiện, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe trước khi đưa phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ. Khi các chủ thể đăng ký tạm dừng lưu hành không đủ điều kiện thì sẽ nhận được mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành.
Mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích thông báo đến các chủ thể về việc không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành. Mẫu nêu rõ thông tin cơ quan thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã yêu cầu tạm dừng đăng ký lưu hành, lý do không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành ,… Thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành là biểu mẫu thông báo phụ lục số 10 của
2. Mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành:
Mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành được ban hành theo phụ lục số 10 của Thông tư 133/2014/TT-BTC về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày … tháng … năm 201…
THÔNG BÁO
Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
…(Cơ quan thông báo) ……… nhận được hồ sơ của … (doanh nghiệp, hợp tác xã) ………
Căn cứ quy định của
Qua nghiên cứu, hồ sơ của … (doanh nghiệp, hợp tác xã) ………. chưa đủ điều kiện để đăng ký tạm dừng lưu hành theo quy định.
Lý do: … (nêu rõ lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành)…
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ theo số điện thoại: ……… để được giải đáp./.
Nơi nhận:
– …(tên doanh nghiệp, hợp tác xã)…;
– ………..;
– Lưu VT, …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành được ban hành theo phụ lục số 10 của Thông tư 133/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực và được thay thế bằng mẫu thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành được ban hành theo phụ lục số 07 của
PHỤ LỤC SỐ 07
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày … tháng … năm 20…
THÔNG BÁO
Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
…(Cơ quan thông báo) ……… nhận được hồ sơ của …(doanh nghiệp, hợp tác xã) ……….
Căn cứ quy định của Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Qua nghiên cứu, hồ sơ của …(doanh nghiệp, hợp tác xã) ……….. chưa đủ điều kiện để đăng ký tạm dừng lưu hành theo quy định.
Lý do: …(nêu rõ lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành)…
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ theo số điện thoại: ……….. để được giải đáp./.
Nơi nhận:
– …(tên doanh nghiệp, hợp tác xã)…;
– ………..;
– Lưu VT, …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành:
– Phần mở đầu:
+ Phụ lục số 07 (Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Thông tin cơ quan cấp trên.
+ Thông tin cơ quan ra thông báo.
+ Ghi đầy đủ nội dung bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Thời gian và địa điểm lập biên bản.
+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu trú.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Thông tin cơ quan ra thông báo, nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Căn cứ pháp lý.
+ Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu trú.
+ Lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành.
– Phần cuối biên bản:
+ Thông tin nơi nhận thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu trú.
+ Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu của thủ trưởng cơ quan.
4. Một số quy định về tạm ngừng đăng ký lưu hành:
Để các loại xe ô tô được ngừng lưu hành và không phải nộp phí đường bộ theo quy định của pháp luật Việt Nam thì các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư 293/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/11/2016 bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
Đối với các loại xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải sẽ tạm dừng lưu hành liên tục từ ba mươi ngày trở lên.
Khi tạm dừng lưu hành các doanh nghiệp cần lưu ý những điều như sau:
– Doanh nghiệp cần phải gửi hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận tải hoặc nơi sử dụng phương tiện (đối với trường hợp mang phương tiện đến địa phương khác sử dụng), bao gồm các loại giấy tờ, hồ sơ cụ thể như:
+ Thứ nhất: Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu đã được ban hành theo quy định của pháp luật.
+ Thứ hai: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản sao).
– Sở Giao thông vận tải sau khi nhận được hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cụ thể là kiểm tra các điều kiện sau đây:
+ Các xe đề nghị tạm dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
+ Và, thời gian đề nghị tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên.
Đối với trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện kể từ ngày nhận đơn là 02 ngày làm việc.
Đối với trường hợp đã đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
– Các doanh nghiệp lập hồ sơ nộp cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm:
+ Thứ nhất: Đơn xin nghỉ lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
+ Thứ hai: Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe thuộc diện cấp biển hiệu, phù hiệu).
+ Thứ ba: Biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản sao).
– Đơn vị đăng kiểm nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Đối với trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc. Trường hợp không thông báo đồng nghĩa với việc Hồ sơ của doanh nghiệp là phù hợp.
Đối với trường hợp đã đủ điều kiện thì cần lập Biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC của Bộ tài chính. Thời gian thực hiện là 02 ngày làm việc.
– Ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn đề nghị nghỉ lưu hành là căn cứ xác định thời gian tạm dừng lưu hành, để xét thuộc trường hợp không chịu phí theo quy định của pháp luật.
– Cần lưu ý rằng đối với trường hợp doanh nghiệp chưa nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe đề nghị tạm dừng lưu hành tính đến thời điểm tạm dừng lưu hành (theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 9, Thông tư 293/2016/TT-BTC của Bộ tài chính) thì phải nộp đủ phí sử dụng đường bộ cho đơn vị đăng kiểm tính đến thời điểm dừng lưu hành.
Như vậy, khi ngừng lưu hành và để không phải chịu phí đường bộ theo quy định của pháp luật Việt Nam thì các chủ phương tiện cần thực hiện đăng ký tạm ngừng lưu hành tại Sở Giao thông vận tải nơi quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận tải hoặc nơi sử dụng phương tiện (đối với trường hợp mang phương tiện đến địa phương khác sử dụng) hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.