Đối với hợp tác xã thì cơ quan thuế quản lý hợp tác xã về việc thực hiện các nghĩa vụ về nộp thuế. Vậy cụ thể cơ quan thuế quản lý hợp tác xã theo quy định được thực hiện như thế nào? Làm Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã là gì?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, và tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã theo quy định
Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”.
Ngoài ra còn có khái niệm khác “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại”.
Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã là mẫu với các nội dung và thông tin về việc cơ quan thuế quản lý hợp tác xã dựa trên các nội dung do pháp luật quy định và nộp thuê, thực hiện các nghĩa vụ khác về thuế theo quy định
Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về cơ quan thuế quản lý hợp tác xã Đề nghị hợp tác xã liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để kê khai, nộp thuế theo quy định theo quy định của pháp luật. Mẫu được ban hành theo Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT.
2. Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
HỢP TÁC XÃ
——-
Số: ……………
… ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Về cơ quan thuế quản lý
Kính gửi: Tên hợp tác xã) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số hợp tác xã)
Cơ quan đăng ký hợp tác xã:
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: ……… Fax:
Email: ………… Website:
Căn cứ thông tin do cơ quan thuế cung cấp, …………… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) xin thông báo cho hợp tác xã biết thông tin về cơ quan thuế quản lý như sau:
Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
Đề nghị hợp tác xã liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để kê khai, nộp thuế theo quy định.
Nơi nhận:
– Như trên;
– ……………;
– Lưu: ……
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã:
– Soạn thảo đầy đủ thông tin trong Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã
– Trưởng phòng (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
4. Nghĩa vụ thuế của hợp tác xã được quy định như thế nào?
Thứ nhất, Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp nên khi thành lập hợp tác xã phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước:
Nghĩa vụ về thuế của hợp tác xã được quy định cụ thể như sau: Tại khoản 5 điều 9 Luật hợp tác xã 2012: “ Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê ”Điều 16
Thứ hai, ngay sau khi thành lập, Hợp tác xã phải thực hiện các thủ tục về thuế như sau:
– Đăng ký thuế tại Chi cục thuế nơi đặt trụ sở chính trong vòng 10 ngày từ ngày được cấp giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Khai và nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ trường hợp Hợp tác xã thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điều 3 của Nghị định như: hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá…
– Đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
– Kê khai các loại thuế khác: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN.
Sau khi được thành lập, hợp tác xã phải thực hiện các nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế… theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, các loại thuế Hợp tác xã phải nộp. Tùy thuộc vào các hoạt động kinh doanh thực tế sau khi thành lập mà Hợp tác xã phải nộp các loại thuế theo quy định. Nhưng có các loại thuế cơ bản mà Hợp tác xã phải nộp đó là:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động làm việc tại hợp tác xã)
– Thuế sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
Ngoài ra, tùy từng hoạt động và đối tượng kinh doanh cụ thể mà Hợp tác xã còn phải nộp các loại thuế sau:
– Thuế bảo vệ môi trường
– Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu
– Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thứ tư, các ưu đãi về thuế. Bên cạnh cách nghĩa vụ về thuế mà Hợp tác xã phải nộp, Nhà nước cũng có nhiều chủ trương, chính sách ưu đãi về chế độ thuế đối với hợp tác xã, đặc biệt là hợp tác xã nông nghiệp nhằm tạo điều kiện cho các hợp tác xã thành lập và hoạt động có hiệu quả nhất:
Ưu đãi về thuế đối với hợp tác xã được ghi nhận tại điểm a khoản 2 điều 6 Luật Hợp tác xã 2012 và được quy định cụ thể tại các luật về thuế như: Luật thuế XNK, Luật thuế TNDN, Luật thuế TNCN, Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Luật thuế bảo vệ môi trường….
5. Những loại thuế phải nộp khi thành lập Hợp tác xã:
5.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thứ nhất đó là Thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Khoản 1 Điều 2
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định cua pháp luật như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập
– Theo khoản 1 Điều 2
Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm 5 đối tượng. Trong đó tại điểm d) có nêu rõ:
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
Như vậy, từ các quy định trên ta có thể đưa ra kết luận đối với việc Khi thành lập Hợp tác xã có hoạt động kinh doanh thì sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật vè thực hiện các thủ tục nộp và kê khai thuế theo quy định của pháp luật đề ra với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập theo quy định
5.2. Nộp Thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Theo Điều 8
Thứ nhất, mức thuế suất 0%:
– Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu
– Trừ các trường hợp sau:
+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
+ Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
+ Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh;
+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến
Thứ hai, mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
Đối với Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, Phân bón hay quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng và Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định, Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
Các Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá, các loại Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm và Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn, hay các Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo,
Các loại Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, Các Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học hay Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại và còn các Dịch vụ khoa học, công nghệ
Thứ ba, mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định của pháp luật đó là
Như vậy, căn cứ vào thực trạng thành lập mô hình kinh doanh hợp tác xã đối với loại hàng hóa, dịch vụ nào thì doanh nghiệp sẽ tính mức thuế suất vào từng loại hàng hóa đó. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ không thuộc Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng thì mức thuế suất là 10%
Lệ phí môn bài: Theo Điều 2
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu thông báo cơ quan thuế quản lý hợp tác xã chi tiết nhất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Luật Hợp Tác xã 2012.