Các nhà đầu tư làm hồ sơ để gửi lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp GCN đăng ký đầu tư để nhà đầu tư tiến hành tham gia dự án. Trong trường hợp hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà dự án chưa được nhà nước chấp thuận thì sẽ chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư là gì?
Dự án đầu tư theo quy định của
Căn cứ vào dự án đầu tư, chúng ta biết được thông về nhà đầu tư, các dự định, dự án mà nhà đầu tư sẽ tiến hành.
Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép đầu tư. Đồng thời, dự án đầu tư là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án.
Giấy chứng nhận là Văn bản của cơ quan nhà nước, công nhận hành vi hợp pháp của cá nhân hay của tập thể hay công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân hay một tổ chức kinh tế – xã hội; chứng nhận cho một phương tiện hay một sản phẩm; công nhận tư cách pháp nhân, hoạt động trao đổi hợp pháp giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế – xã hội với nhau.
Mẫu thông báo chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư là mẫu thông báo do nhà đầu tư lập ra để thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với khoản đầu tư ra nước ngoài. Trong mẫu thông báo phải nêu rõ thông tin về dự án đầu tư, tình hình hoạt động của dự án cho đến thời điểm chấm dứt dự án và trách nhiệm của nhà đầu tư đối với hồ sơ và chấp hành theo quy định của pháp luật.
Mẫu bản đề nghị chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư là mẫu bản đề nghị được nhà đầu tư lập ra để thông báo đề nghị về việc chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư theo các nội dung về thông tin dự án, tình hình họa động của dự án và nhà đầu tư cam kết sẽ chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ cũng như chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định pháp luật; cam kết đã xử lý thanh toán xong hợp đồng. Mẫu được ban hành theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT.
2. Mẫu thông báo chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nhà đầu tư … (tên nhà đầu tư) đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số…ngày… tháng… năm… (điều chỉnh lần… ngày… tháng … năm…) như sau:
I. THÔNG TIN DỰ ÁN:
Tên dự án: …
Địa điểm thực hiện: …
Mục tiêu hoạt động: …
Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư: …
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN THỜI ĐIỂM HIỆN NAY:
Vốn lũy kế đã thực hiện từ khi bắt đầu triển khai dự án đến thời điểm xin chấm dứt dự án: …
Mục đích vốn đã sử dụng: …
Tình hình triển khai dự án (so sánh với tiến độ thực hiện dự án quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài): …
Hiệu quả kinh tế thu được của dự án (doanh thu qua các năm, lợi nhuận qua các năm): …
Số lao động sử dụng tại thời điểm hoạt động bình thường và ở thời điểm xin chấm dứt dự án (tổng số lao động và số lao động Việt Nam): …
III. CHẤM DỨT DỰ ÁN:
1. Nhà đầu tư đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Khoản… Điều 62 Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư trình bày về các hoạt động đã tiến hành để chấm dứt dự án như việc thanh lý dự án/giải thể công ty, thủ tục kết thúc đầu tư ở nước tiếp nhận đầu tư, các khoản thu sau khi thanh lý dự án, việc chuyển các khoản thu về Việt Nam, việc giải quyết các chế độ liên quan đến người lao động làm việc cho dự án.
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đầu tư và pháp luật của (quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).
3. Nhà đầu tư cam kết đã hoàn thành thủ tục thanh lý dự án theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và hiện tại không còn vướng mắc phát sinh liên quan đến dự án.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
– Tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc thanh lý dự án tại nước ngoài…
Làm tại …., ngày … tháng … năm …
Nhà đầu tư
(Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
4. Hướng dẫn lập mẫu thông báo chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư:
Mẫu bản đề nghị chấm dứt hiệu lực GCN đăng ký đầu tư gồm nội dung sau:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Nơi gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
– Thông tin dự án:
+ Tên dự án
+ Địa điểm thực hiện
+ Mục tiêu hoạt động
+ Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư
– Tình hình hoạt động của dự án tính đến thời điểm hiện nay:
+ Vốn lũy đã thực hiện
+ Mục đích vốn đã sử dụng
+ Tình hình triển khai dự án
+ Hiệu quả kinh tế thu được của dự án
– Chấm dứt dự án: Nhà đầu tư đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
– Lời cam kết của nhà đầu tư:
+ Chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam
– Hồ sơ kèm theo
5. Một số quy định pháp luật liên quan:
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi Nhà đầu tư cần điều chỉnh một trong các nội dung sau:
– Nhà đầu tư thực hiện dự án
– Địa điểm đầu tư
– Mục tiêu dự án đầu tư
– Quy mô dự án đầu tư
– Vốn đầu tư
– Tiến độ đầu tư
– Ưu đãi đầu tư
– Việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
– Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
– Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật đầu tư
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền và thời hạn giải quyết
Để thực hiện được việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đó, thời hạn Bộ kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài như sau:
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
– Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
– Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
Dự án đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
– Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
– Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
– Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
– Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài
– Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận, hoặc quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận mà dự án đầu tư không được triển khai
– Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ đầu tư;
– Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà nhà đầu tư không có văn bản báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư;
– Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
– Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.
Cơ quan có thẩm quyền
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.