Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng lao động có thể bị tạm hoãn. Việc tạm hoãn này nhằm mục đích giúp các bên giải quyết một số khó khăn hoặc lí do cá nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vậy việc thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là gì?
– Tạm hoãn
– Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là mẫu với các nội dung và thông tin về thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động với các lí do và trường hợp khác nhau.
Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là mẫu để thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng giữa các bên. Gồm các nội dung về thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa hai bên thực hiện
2. Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày …… tháng …… năm …..
THỎA THUẬN TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
– Căn cứ hợp đồng lao động giữa ……. (tên đơn vị) và ông (bà) ……. ký ngày ………;
– Xét đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động ngày ……. của ông (bà) ……… (chức danh, phòng ban đang công tác).
THỎA THUẬN:
Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa …… (tên đơn vị) và ông (bà)……… ký ngày ……. kể từ ngày …… đến hết ngày ………ông (bà) ……… có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng …….. (nơi người lao động đang công tác).
Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ……. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ …… (tên đơn vị) ………(tên đơn vị) có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà)…….. đến hết ngày ….. (1 ngày trước ngày tạm hoãn hợp đồng lao động).
Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà)…….. phải có mặt tại ……. (tên công ty). Trong trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại …….(tên đơn vị) mà không có lý do chính đáng thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động theo quy định điều 38
Điều 4: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ……. (tên đơn vị) có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà)…….. phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của ……… (tên đơn vị). Trong trường hợp ông (bà) ……… không đồng ý với sự phân công của ……. (tên đơn vị), hai bên thực hiện chấm dứt Hợp đồng lao động
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:
Ghi đầy đủ các nội dung về Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Người lao động kí và ghi rõ họ tên
Người sử dụng lao động kí và ghi rõ họ tên
Không tẩy xóa làm sai lệch thông tin
4. Một số quy định của pháp luật về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:
Căn cứ theo
4.1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:
Tại Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
– Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
– Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
– Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
– Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
– Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
– Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong 1 tháng và Việc người lao động có thể được tạm hoãn thực hiện hợp đồng hay không phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên
Căn cứ theo Điều 30 Tại
4.2. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động:
Tại Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
– Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
– Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
– Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
– Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
– Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:
– Ít nhất 45 ngày đối với
– Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
– Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
Như vậy, Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền và lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động trừ trường họp hai bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, Người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận Người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu họp đồng lao động còn thời hạn, trừ trừng họp hai bên có thóa thuận khác. Trường hợp hết thời hạn theo quy định mà người lao động không đến làm việc thi Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng Tại Điều 36 Bộ luật lao động năm 2019.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, Hướng dân làm Mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động chi tiết nhất và các thông tin pháp lý liên quan khác.
Căn cứ pháp lý: Bộ luật lao động 2019