Nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp và phân tích mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của người sử dụng đất:
Khi được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất này của mình. Song với các quyền được hưởng, thì trong quá trình sử dụng đất, các cá nhân, tổ chức còn phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến đất đai. Một trong những nghĩa vụ nổi bật mà người sử dụng đất phải thực hiện là nghĩa vụ đóng thuế. Nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất.
– Các khoản thuế, phí mà người dân phải đóng trong quá trình sử dụng đất là những khoản phí được tạo lập nên một cách khách quan, dựa vào thực tiễn xem xét và tiến hành của cơ quan Nhà nước. Do đó, việc tuân thủ thực hiện các khoản thuế phí này là cơ sở thể hiện tính toàn diện, tối ưu của bộ máy pháp lý Việt Nam trong việc điều chỉnh các hoạt động liên quan khác của đời sống xã hội.
– Đóng thuế sử dụng đất giúp Nhà nước quản lý hoạt động sử dụng đất đai của người dân một cách khách quan và toàn diện nhất. Việc đóng thuế này cũng giúp đảm bảo tính ổn định chung của hệ thống thuế, công tác quản lý thuế của cơ quan Nhà nước; tạo nên sức mạnh (tăng) nguồn ngân sách quốc gia.
– Trong hoạt động quản lý đất đai của người dân, Nhà nước còn đưa ra những trường hợp được miễn, giảm đóng thuế. Khi thuộc vào các trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất sẽ được miễn, giảm thuế. Đây là các chính sách hỗ trợ mà Nhà nước đưa ra, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất trong các trường hợp đặc biệt.
– Thông qua hoạt động đóng thuế, lệ phí sử dụng đất, Nhà nước sẽ quản lý các hoạt động pháp lý liên quan đến đất đai một cách cụ thể và toàn diện nhất. Đây cũng là cơ sở đảm bảo sự ổn định của nguồn ngân sách quốc gia, tính ổn định trong trật tự an toàn xã hội.
Có thể thấy, đóng thuế là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Hoạt động này mang tính xác minh về quyền sử dụng đất của các cá nhân; là cơ sở để cơ quan chức năng có thẩm quyền dựa vào, quản lý và đưa ra phương thức xử lý đối với hành vi sai phạm xảy ra trong quá trình sử dụng đất.
2. Mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần)
[01] Kỳ tính thuế: Năm …….
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:..…
1. Người nộp thuế:
[04] Tên tổ chức/Họ và tên: ……………
[05] Ngày tháng năm sinh (nếu là cá nhân): ……..
[06] Mã số thuế:
[07] Số CMND/hộ chiếu/CCCD (trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế): …………
[08] Ngày cấp: …………… [09] Nơi cấp: ………..
[10] Địa chỉ trụ sở/Địa chỉ cư trú: ………….
[10.1] Số nhà: …… [10.2] Đường/phố: ……………..
[10.3] Tổ/thôn: ……….. [10.4] Phường/xã/thị trấn: ……..
[10.5] Quận/huyện: …………. [10.6] Tỉnh/Thành phố: ……
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: ……………
[12] Điện thoại: …………….
2. Đại lý thuế (nếu có):
[13] Tên tổ chức: …………….
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………….. Ngày: ……
3. Thửa đất chịu thuế, loại cây:
[16] Địa chỉ lô đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần:…
[16.1] Tổ/thôn: ……… [16.2] Phường/xã/thị trấn: …..
[16.3] Quận/huyện: …….. [16.4] Tỉnh/Thành phố: ….
[17] Số thửa: ………. [18] Tờ bản đồ số: ……………..
[19] Diện tích lô đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần (ha): …
[20] Loại cây lâu năm thu hoạch một lần: ……(ghi tên loại cây) …..
[21] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …………
[22] Thời điểm thay đổi diện tích đất: ……………
4. Tính thuế:
[23] Diện tích đất khai thác cây lâu năm thu hoạch một lần (ha): ……….
[24] Sản lượng khai thác cây lâu năm thu hoạch một lần (tấn/ha hoặc m3/ha): …
[25] Giá bán một đơn vị sản phẩm tại nơi khai thác (đồng/ tấn hoặc đồng/m3): …
[26] Giá trị sản lượng khai thác [26] = [23] x [24] x [25]: …………..
[27] Thuế sử dụng đất nông nghiệp được miễn, giảm (nếu có): ……………………………..đồng
[28] Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp [28] = ([26] x 4%) – [27]: ………………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử
|
3. Quy định về việc khai thuế nông nghiệp theo quy định của pháp luật:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
+ Lệ phí môn bài.
+ Đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
+ Các loại thuế, khoản thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cá nhân cho thuê tài sản lựa chọn khai thuế theo năm.
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tức đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp, hàng năm, các chủ thể này sẽ phải đóng thuế sử dụng đất cho cơ quan Nhà nước.
+ Người nộp thuế khai thuế theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận, huyện trong cùng một địa bàn cấp tỉnh. Với các trường hợp sau đây, người nộp thuế không phải khai tổng hợp: Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất; Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất;
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp. Cũng như việc sử dụng đất phi nông nghiệp, đối với đất nông nghiệp, người sử dụng loại đất này sẽ phải đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đóng thuế hàng năm theo quy định của pháp luật.
+ Tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm cũng là một trong những đối tượng mà người sử dụng đất phải đóng thuế sử dụng đất.
Như nội dung phân tích ở trên, thuế sử dụng đất nông nghiệp là một trong những nghĩa vụ tài chính mà các cá nhân, hộ gia đình cần phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp.
4. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Đối với việc nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu, thì chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
– Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Tức người sử dụng đất nông nghiệp chỉ cần đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm.
Đối với trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 5 (Ngày 31 tháng 5 là ngày đóng thuế cố định với chủ thể lựa chọn nộp thuế 1 lần trên 1 năm).
Trong trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
– Đối với hồ sơ khai điều chỉnh, thời hạn nộp thuế chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
– Đối với trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại khoản này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn quy định nêu trên.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.