Sử dụng đất là việc người dân thực hiện quyền sử dụng đất đối với đất đai (khi được pháp luật cho phép). Trong quá trình sử dụng đất, người dân phải tuân thủ đầy đủ theo các quy định của pháp luật về hoạt động pháp lý này. Một trong số đó là nghĩa vụ đóng thuế. Dưới đây là bài phân tích về mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất.
Mục lục bài viết
1. Nghĩa vụ nộp thuế trong quá trình sử dụng đất của người dân:
Sử dụng đất là việc người dân thực hiện quyền sử dụng đất đối với đất đai (khi được pháp luật cho phép). Trong quá trình sử dụng đất, người dân phải tuân thủ đầy đủ theo các quy định của pháp luật về hoạt động pháp lý này. Một trong số đó là nghĩa vụ đóng thuế. Có thể khẳng định, nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất.
– Thuế sử dụng đất là khoản thuế mà cơ quan Nhà nước đưa ra, yêu cầu người sử dụng đất phải tuân thủ thực hiện (nếu không thuộc một trong các trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật). Các khoản thuế, phí mà người dân phải đóng trong quá trình sử dụng đất là những khoản phí được tạo lập nên một cách khách quan, dựa vào thực tiễn xem xét và tiến hành của cơ quan Nhà nước. Do đó, việc tuân thủ thực hiện các khoản thuế phí này là cơ sở thể hiện tính toàn diện, tối ưu của bộ máy pháp lý Việt Nam trong việc điều chỉnh các hoạt động liên quan khác của đời sống xã hội.
– Đóng thuế sử dụng đất giúp Nhà nước quản lý hoạt động sử dụng đất đai của người dân một cách khách quan và toàn diện nhất. Việc đóng thuế này cũng giúp đảm bảo tính ổn định chung của hệ thống thuế, công tác quản lý thuế của cơ quan Nhà nước; tạo nên sức mạnh (tăng) nguồn ngân sách quốc gia.
– Thông qua hoạt động đóng thuế, lệ phí sử dụng đất, Nhà nước sẽ quản lý các hoạt động pháp lý liên quan đến đất đai một cách cụ thể và toàn diện nhất. Đây cũng là cơ sở đảm bảo sự ổn định của nguồn ngân sách quốc gia, tính ổn định trong trật tự an toàn xã hội.
Trên đây là những ý nghĩa đặc biệt mà hoạt động đóng thuế sử dụng đất mang lại. Chính vì những vai trò, ý nghĩa nêu trên, người dân và cán bộ chức năng cần nghiêm chỉnh trong việc đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, chi phí khi sử dụng đất.
2. Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất:
Mẫu số: 01/TB-SDDPNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-CT(CCT) | …., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số….. ngày….tháng ….. năm …. của (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), căn cứ vào hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.
…(Tên cơ quan thuế)… xác định và thông báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp năm … như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ………
2. Mã số thuế: …………
3. Địa chỉ: ………
4. Tên đại lý thuế (nếu có): ………
5. Mã số thuế: ………
6. Địa chỉ: ………
II. THÔNG TIN VỀ NHÀ, ĐẤT
1. Địa chỉ thửa đất: …………
2. Vị trí thửa đất chịu thuế: ………
2.1. Loại đất (Đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh):……
2.2. Tên đường/vùng: ………
2.3. Đoạn đường/khu vực:………
2.4. Loại đường: ……… 2.5. Vị trí/hạng: ………
2.6. Hệ số (đường/hẻm): ……… 2.7. Giá 1 m2 đất: ………
3. Diện tích chịu thuế: ………
Trong đó:
3.1. Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận: ……..
3.1.1. Diện tích trong hạn mức (thuế suất 0,03%) | 3.1.2. Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất 0,07%) | 3.1.3. Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%) |
… | … | … |
3.2. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh – tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:…….
3.3. Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: ………
3.4. Diện tích đất lấn, chiếm: ………
4. Đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
4.1. Diện tích căn hộ chịu thuế: ……….
4.2. Hệ số phân bổ tòa nhà: ………
4.3. Diện tích đất lấn, chiếm: ………
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số thuế phát sinh (năm ….) phải nộp: …… đồng
Trong đó:
1.1. Số thuế tính cho phần diện tích đất ở (nhà ở đối với nhà chung cư) trên Giấy chứng nhận: ……….. đồng
1.2. Số thuế tính cho phần diện tích lấn, chiếm: ………… đồng
1.3. Số thuế sử dụng không đúng mục đích: ……… đồng
1.4. Số thuế tính cho phần diện tích đất sản xuất kinh doanh: ……. đồng
2. Số thuế miễn, giảm (nếu có): ……. đồng.
Lý do miễn, giảm: ………
3. Số thuế còn phải nộp (3 = 1 – 2): ……… đồng.
4. Thời hạn nộp tiền thuế:
<Đối với hồ sơ khai điều chỉnh bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
5. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo:
Đơn vị tiền: Đồng
STT | Nội dung | Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục) | Số tiền phát sinh trong kỳ | Số tiền miễn giảm | Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước | Số tiền đã nộp | Số tiền còn phải nộp |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(4)-(5)+(6)-(7) |
| Thuế đất ở tại nông thôn | <1601> |
|
|
|
|
|
| Thuế đất ở tại đô thị | <1602> |
|
|
|
|
|
| Thuế đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | <1603> |
|
|
|
|
|
| Thuế đất phi nông nghiệp khác | <1649> |
|
|
|
|
|
| Tiền chậm nộp | <4944> |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): ……… đồng.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ………….
2. Mã số thuế: ………
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước:
4. Tên cơ quan quản lý thu: ……… Mã cơ quan quản lý thu: ……….
5. Tên Chương: ………Mã Chương: ………
6. Tên địa bàn hành chính: ……… Mã địa bàn hành chính: ………
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): …….
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với ……….
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
3. Ý nghĩa của mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất:
– Mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất là mẫu văn bản mà cơ quan chức năng có thẩm quyền dựa vào, cung cấp đầy đủ thông tin của người sử dụng đất, cũng như khoản tài chính thuế mà đối tượng này cần phải đảm bảo thực hiện.
– Trong bản nội dung thông báo nộp thuế sử dụng đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ cung cấp một cách đầy đủ các thông tin về nghĩa vụ đóng thuế mà người dân cần đảm bảo, bao gồm cả khoản thuế phí cụ thể mà người sử dụng đất phải nộp cho phía cơ quan chức năng có thẩm quyền.
– Ngoài ra, trong mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất, cơ quan Nhà nước còn cấp cấp thông tin về việc người dân có thuộc nhóm đối tượng được miễn hoặc giảm thuế hay không.
Có thể thấy, thông báo nộp thuế sử dụng đất là cơ sở để người sử dụng đất dựa vào, xác định xem những khoản thuế phí mà mình phải đảm bảo nộp trong quá trình sử dụng đất. Đồng thời, đây cũng được xem là cơ sở để tạo ra tính khách quan, minh bạch trong hoạt động đóng và quản lý thuế của Nhà nước ta, hạn chế đến mức tối đa những sai phạm trong công tác quản lý thuế.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: