Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sử dụng đất là việc người dân thực hiện quyền sử dụng đất đối với đất đai (khi được pháp luật cho phép). Trong quá trình sử dụng đất, người dân phải tuân thủ đầy đủ theo các quy định của pháp luật về hoạt động pháp lý này. Một trong số đó là nghĩa vụ đóng thuế. Dưới đây là bài phân tích về mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nghĩa vụ nộp thuế trong quá trình sử dụng đất của người dân:
      • 2 2. Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất:
      • 3  3. Ý nghĩa của mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất:

      1. Nghĩa vụ nộp thuế trong quá trình sử dụng đất của người dân:

      Sử dụng đất là việc người dân thực hiện quyền sử dụng đất đối với đất đai (khi được pháp luật cho phép). Trong quá trình sử dụng đất, người dân phải tuân thủ đầy đủ theo các quy định của pháp luật về hoạt động pháp lý này. Một trong số đó là nghĩa vụ đóng thuế. Có thể khẳng định, nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất.

      – Thuế sử dụng đất là khoản thuế mà cơ quan Nhà nước đưa ra, yêu cầu người sử dụng đất phải tuân thủ thực hiện (nếu không thuộc một trong các trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật). Các khoản thuế, phí mà người dân phải đóng trong quá trình sử dụng đất là những khoản phí được tạo lập nên một cách khách quan, dựa vào thực tiễn xem xét và tiến hành của cơ quan Nhà nước. Do đó, việc tuân thủ thực hiện các khoản thuế phí này là cơ sở thể hiện tính toàn diện, tối ưu của bộ máy pháp lý Việt Nam trong việc điều chỉnh các hoạt động liên quan khác của đời sống xã hội.

      – Đóng thuế sử dụng đất giúp Nhà nước quản lý hoạt động sử dụng đất đai của người dân một cách khách quan và toàn diện nhất. Việc đóng thuế này cũng giúp đảm bảo tính ổn định chung của hệ thống thuế, công tác quản lý thuế của cơ quan Nhà nước; tạo nên sức mạnh (tăng) nguồn ngân sách quốc gia.

      – Thông qua hoạt động đóng thuế, lệ phí sử dụng đất, Nhà nước sẽ quản lý các hoạt động pháp lý liên quan đến đất đai một cách cụ thể và toàn diện nhất. Đây cũng là cơ sở đảm bảo sự ổn định của nguồn ngân sách quốc gia, tính ổn định trong trật tự an toàn xã hội.

      Trên đây là những ý nghĩa đặc biệt mà hoạt động đóng thuế sử dụng đất mang lại. Chính vì những vai trò, ý nghĩa nêu trên, người dân và cán bộ chức năng cần nghiêm chỉnh trong việc đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, chi phí khi sử dụng đất.

      Xem thêm:  Pháp luật cho thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp

      2. Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất:

      Mẫu số: 01/TB-SDDPNN

      TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
      TÊN CƠ QUAN THUẾ
      BAN HÀNH THÔNG BÁO
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——————–

      Số: ……../TB-CT(CCT)

      …., ngày …. tháng …. năm ….

      THÔNG BÁO NỘP TIỀN

      Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      □ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung

      Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số….. ngày….tháng ….. năm …. của (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), căn cứ vào hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

      …(Tên cơ quan thuế)… xác định và thông báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp năm … như sau:

      I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ

      1. Tên người nộp thuế: ………

      2. Mã số thuế: …………

      3. Địa chỉ: ………

      4. Tên đại lý thuế (nếu có): ………

      5. Mã số thuế: ………

      6. Địa chỉ: ………

      II. THÔNG TIN VỀ NHÀ, ĐẤT

      1. Địa chỉ thửa đất: …………

      2. Vị trí thửa đất chịu thuế: ………

      2.1. Loại đất (Đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh):……

      2.2. Tên đường/vùng: ………

      2.3. Đoạn đường/khu vực:………

      2.4. Loại đường: ……… 2.5. Vị trí/hạng: ………

      2.6. Hệ số (đường/hẻm): ……… 2.7. Giá 1 m2 đất: ………

      3. Diện tích chịu thuế: ………

      Trong đó:

      3.1. Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận: ……..

      3.1.1. Diện tích trong hạn mức (thuế suất 0,03%)

      3.1.2. Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất 0,07%)

      3.1.3. Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%)

      …

      …

      …

      3.2. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh – tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:…….

      3.3. Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: ………

      Xem thêm:  Đối tượng, thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

      3.4. Diện tích đất lấn, chiếm: ………

      4. Đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:

      4.1. Diện tích căn hộ chịu thuế: ……….

      4.2. Hệ số phân bổ tòa nhà: ………

      4.3. Diện tích đất lấn, chiếm: ………

      III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

      1. Tổng số thuế phát sinh (năm ….) phải nộp: …… đồng

      Trong đó:

      1.1. Số thuế tính cho phần diện tích đất ở (nhà ở đối với nhà chung cư) trên Giấy chứng nhận: ……….. đồng

      1.2. Số thuế tính cho phần diện tích lấn, chiếm: ………… đồng

      1.3. Số thuế sử dụng không đúng mục đích: ……… đồng

      1.4. Số thuế tính cho phần diện tích đất sản xuất kinh doanh: ……. đồng

      2. Số thuế miễn, giảm (nếu có): ……. đồng.

      Lý do miễn, giảm: ………

      3. Số thuế còn phải nộp (3 = 1 – 2): ……… đồng.

      4. Thời hạn nộp tiền thuế:

      <Đối với hồ sơ khai điều chỉnh bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.

      5. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo:

      Đơn vị tiền: Đồng

      STT

      Nội dung

      Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục)

      Số tiền phát sinh trong kỳ

      Số tiền miễn giảm

      Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước

      Số tiền đã nộp

      Số tiền còn phải nộp

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)=(4)-(5)+(6)-(7)

      Thuế đất ở tại nông thôn

      <1601>

      Thuế đất ở tại đô thị

      <1602>

      Thuế đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

      <1603>

      Thuế đất phi nông nghiệp khác

      <1649>

      Tiền chậm nộp

      <4944>

      Tổng cộng

      Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): ……… đồng.

      IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

      1. Tên người nộp thuế: ………….

      2. Mã số thuế: ………

      3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước:

      4. Tên cơ quan quản lý thu: ……… Mã cơ quan quản lý thu: ……….

      5. Tên Chương: ………Mã Chương: ………

      6. Tên địa bàn hành chính: ……… Mã địa bàn hành chính: ………

      7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): …….

      Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

      Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với ……….

      Nơi nhận:
      –

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
      BAN HÀNH THÔNG BÁO
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.

       3. Ý nghĩa của mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất:

      – Mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất là mẫu văn bản mà cơ quan chức năng có thẩm quyền dựa vào, cung cấp đầy đủ thông tin của người sử dụng đất, cũng như khoản tài chính thuế mà đối tượng này cần phải đảm bảo thực hiện.

      – Trong bản nội dung thông báo nộp thuế sử dụng đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ cung cấp một cách đầy đủ các thông tin về nghĩa vụ đóng thuế mà người dân cần đảm bảo, bao gồm cả khoản thuế phí cụ thể mà người sử dụng đất phải nộp cho phía cơ quan chức năng có thẩm quyền.

      – Ngoài ra, trong mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất, cơ quan Nhà nước còn cấp cấp thông tin về việc người dân có thuộc nhóm đối tượng được miễn hoặc giảm thuế hay không.

      Có thể thấy, thông báo nộp thuế sử dụng đất là cơ sở để người sử dụng đất dựa vào, xác định xem những khoản thuế phí mà mình phải đảm bảo nộp trong quá trình sử dụng đất. Đồng thời, đây cũng được xem là cơ sở để tạo ra tính khách quan, minh bạch trong hoạt động đóng và quản lý thuế của Nhà nước ta, hạn chế đến mức tối đa những sai phạm trong công tác quản lý thuế.

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Luật đất đai 2013.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế sử dụng đất thuộc chủ đề thuế đất, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Một số vấn đề pháp lý về cho thuê đất dự án khu công nghiệp 

      Pháp luật cho phép tổ chức kinh tế được nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án, từ đó tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai và có các quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng, điều kiện thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp 

      Nội dung chính của Hợp đồng cho thuê đất để thực hiện dự án trong khu công nghiệp gồm: thông tin của các bên chủ thể và tài sản gắn liền với đất và thông tin về quyền sử dụng đất, đơn giá cho thuê đất; quyền và nghĩa vụ của chủ thể cho thuê đất và chủ thể thuê đất.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, hình thức cho thuê đất dự án trong khu công nghiệp 

      Nhà nước, với vai trò là đại diện chủ sở hữu về đất đai, có đầy đủ các quyền năng của đại diện chủ sở hữu. Với vai trò là đại diện chủ sở hữu đất đai, Nhà nước thông qua các cơ quan chuyên môn để thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai.

      ảnh chủ đề

      Vai trò, yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật cho thuê đất dự án KCN

      Hệ thống pháp luật về cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp là phương tiện không thể thiếu, bảo đảm cho sự tồn tại, vận hành bình thường của xã hội nói chung và vấn đề cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp nói riêng.

      ảnh chủ đề

      Pháp luật cho thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp

      Pháp luật về cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh trong các hoạt động của các chủ thể cho thuê đất và được thuê đất để tham gia xây dựng, kinh doanh, đầu tư, sản xuất trong khu công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cho thuê đất là gì? Cho thuê đất thực hiện dự án khu công nghiệp

      Cho thuê đất là việc chủ sở hữu tài sản giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định theo Hợp đồng thuê tài sản và Bên thuê sẽ trả một khoản tiền như đã thoả thuận cho chủ sở hữu. Hết thời hạn, chủ sở hữu được thu hồi hoặc bán phần giá trị còn lại của tài sản đó.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất, thuế đất phi nông nghiệp

      Chi phí thuế đất phi nông nghiệp phải được hạch toán theo quy định pháp luật về thuế. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất, thuế đất phi nông nghiệp:

      ảnh chủ đề

      Đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất

      Chính phủ ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP quy định đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp và phân tích mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Một số vấn đề pháp lý về cho thuê đất dự án khu công nghiệp 

      Pháp luật cho phép tổ chức kinh tế được nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án, từ đó tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai và có các quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng, điều kiện thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp 

      Nội dung chính của Hợp đồng cho thuê đất để thực hiện dự án trong khu công nghiệp gồm: thông tin của các bên chủ thể và tài sản gắn liền với đất và thông tin về quyền sử dụng đất, đơn giá cho thuê đất; quyền và nghĩa vụ của chủ thể cho thuê đất và chủ thể thuê đất.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, hình thức cho thuê đất dự án trong khu công nghiệp 

      Nhà nước, với vai trò là đại diện chủ sở hữu về đất đai, có đầy đủ các quyền năng của đại diện chủ sở hữu. Với vai trò là đại diện chủ sở hữu đất đai, Nhà nước thông qua các cơ quan chuyên môn để thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai.

      ảnh chủ đề

      Vai trò, yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật cho thuê đất dự án KCN

      Hệ thống pháp luật về cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp là phương tiện không thể thiếu, bảo đảm cho sự tồn tại, vận hành bình thường của xã hội nói chung và vấn đề cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp nói riêng.

      ảnh chủ đề

      Pháp luật cho thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp

      Pháp luật về cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh trong các hoạt động của các chủ thể cho thuê đất và được thuê đất để tham gia xây dựng, kinh doanh, đầu tư, sản xuất trong khu công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cho thuê đất là gì? Cho thuê đất thực hiện dự án khu công nghiệp

      Cho thuê đất là việc chủ sở hữu tài sản giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định theo Hợp đồng thuê tài sản và Bên thuê sẽ trả một khoản tiền như đã thoả thuận cho chủ sở hữu. Hết thời hạn, chủ sở hữu được thu hồi hoặc bán phần giá trị còn lại của tài sản đó.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất, thuế đất phi nông nghiệp

      Chi phí thuế đất phi nông nghiệp phải được hạch toán theo quy định pháp luật về thuế. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất, thuế đất phi nông nghiệp:

      ảnh chủ đề

      Đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất

      Chính phủ ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP quy định đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp và phân tích mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Xem thêm

      Tags:

      thuế đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Một số vấn đề pháp lý về cho thuê đất dự án khu công nghiệp 

      Pháp luật cho phép tổ chức kinh tế được nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án, từ đó tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai và có các quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng, điều kiện thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp 

      Nội dung chính của Hợp đồng cho thuê đất để thực hiện dự án trong khu công nghiệp gồm: thông tin của các bên chủ thể và tài sản gắn liền với đất và thông tin về quyền sử dụng đất, đơn giá cho thuê đất; quyền và nghĩa vụ của chủ thể cho thuê đất và chủ thể thuê đất.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, hình thức cho thuê đất dự án trong khu công nghiệp 

      Nhà nước, với vai trò là đại diện chủ sở hữu về đất đai, có đầy đủ các quyền năng của đại diện chủ sở hữu. Với vai trò là đại diện chủ sở hữu đất đai, Nhà nước thông qua các cơ quan chuyên môn để thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai.

      ảnh chủ đề

      Vai trò, yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật cho thuê đất dự án KCN

      Hệ thống pháp luật về cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp là phương tiện không thể thiếu, bảo đảm cho sự tồn tại, vận hành bình thường của xã hội nói chung và vấn đề cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp nói riêng.

      ảnh chủ đề

      Pháp luật cho thuê đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp

      Pháp luật về cho thuê đất để thực hiện các dự án trong khu công nghiệp là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh trong các hoạt động của các chủ thể cho thuê đất và được thuê đất để tham gia xây dựng, kinh doanh, đầu tư, sản xuất trong khu công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cho thuê đất là gì? Cho thuê đất thực hiện dự án khu công nghiệp

      Cho thuê đất là việc chủ sở hữu tài sản giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định theo Hợp đồng thuê tài sản và Bên thuê sẽ trả một khoản tiền như đã thoả thuận cho chủ sở hữu. Hết thời hạn, chủ sở hữu được thu hồi hoặc bán phần giá trị còn lại của tài sản đó.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất, thuế đất phi nông nghiệp

      Chi phí thuế đất phi nông nghiệp phải được hạch toán theo quy định pháp luật về thuế. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất, thuế đất phi nông nghiệp:

      ảnh chủ đề

      Đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất

      Chính phủ ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP quy định đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Nộp thuế là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp và phân tích mẫu số 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ