Xử phạt vi phạm hành chính là biện pháp để bắt buộc những người vi phạm hành chính phải chiu trách nhiệm đối với các lỗi vi phạm do chu thể đó gây ra. Việc xử phạt vi phạm hành chính phải được lập thành biên bản, trong đó có nhũng trường hợp do pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản.
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản là gì?
Xử phạt vi phạm hành chính đây là một khái niệm nhằm chỉ các hoạt động cưỡng chế hành chính cụ thể mang tính quyền lực nhà nước phát sính khi có vi phạm hành chính và biểu hiện ở việc áp dụng các chế tài hành chính do các chủ thể có thẩm quyển thực hiện theo quy định của pháp luật.
Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản là mẫu với các nội dung và thông tin về quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt mà thuộc các trường hợp không cần lập biên bản theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp cụ thể.
Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ01 ban hành kèm Nghị định 118/2021/NĐ-CP là mẫu quyết định được lập ra để quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản trong các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hình thức xử phạt, nội dung xử phạt.
2. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:
MQĐ01 ban hành kèm Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản như sau:
Mẫu quyết định số 01
CƠ QUAN (1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …/QĐ-XPHC | (2)………, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, Điều 69
Căn cứ (4)………………. ;
<Căn cứ Điều…. Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(*)
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
<Họ và tên>(**):…………….. Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………… Quốc tịch:……….
Nghề nghiệp: …………..
Nơi ở hiện tại: …………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………….;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp: ……..
<Tên của tổ chức>(**): ………
Địa chỉ trụ sở chính: …….
Mã số doanh nghiệp: …………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……. ; ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:…………
Người đại diện theo pháp luật: (5) …………. Giới tính:………………
Chức danh: (6) ………..
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)……….
3. Quy định tại:(8) ………………..
4. Địa điểm xảy ra vi phạm: ……………
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có): ……….
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9) …………….
Mức tiền phạt:(10) …………..(Bằng chữ: …………….. )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11) ………………
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ….. <ngày/tháng>(**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ……….
a) Biện pháp: (12) ……………….
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ……… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (14) …………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15) hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ……………… của(17) …………. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18) …………….để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (14) …………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Gửi cho (17)…………………. để thu tiền phạt.
Gửi cho (19) …………… để tổ chức thực hiện.
Gửi cho (20) …………… để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Lưu: Hồ sơ. | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (21) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên) |
<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi…. giờ …. phút, ngày ……/……/………
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Hướng dẫn làm quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:
Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
– Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
– Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
– Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
– Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
– Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
– Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
4. Một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:
Tại Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản Luật xử phạt vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung 2020 quy định:
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.
Như vậy, đối với các trường hợp phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đén 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì người xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản mà ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Điều 69
Theo đó các Cá nhân và các tổ chức vi phạm nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật. Người thu tiền phạt có trách nhiệm giao chứng từ thu tiền phạt cho cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt và phải nộp tiền phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm việc, thời gian được tính kể từ ngày thu tiền phạt theo quy định. Nếu trong trường hợp không có khả năng nộp tại chỗ hoặc thì nộp tại Kho bạc hoặc tài khoản của Kho bạc theo quy định. Ngoài ra căn cứ theo khoản 3 điều 6 Lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính Nghị định Số: 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính quy định cụ thể về vấn đề này.
Theo đó trong các trường hợp đối với một cá nhân, và tổ chức có nhiều hành vi vi phạm, mỗi hành vi vi phạm có mức xử phạt dưới 250.000 đồng đối với cá nhân và dưới 500.000 đồng đối với tổ chức nhưng tổng các mức phạt đối với các hành vi là trên 250.000 đồng đối với cá nhân và trên 500.000 đồng đối với tổ chức thì vẫn phải lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung về Mẫu MQĐ 01: Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đựa trên quyd dịnh của pháp luật hện hành