Hành vi vi phạm trong lĩnh vực đất đai là những hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý, sử dụng đất đai. Vậy, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai:
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-XPHC | .., ngày … tháng.. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ …;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:…/BB-VPHC lập ngày …/…/…;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: …./BB-GTTT lập ngày …/…/… (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: …/BB-XM lập ngày …/…/… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…Quốc tịch:...
Nghề nghiệp: ….
Nơi ở hiện tại: ….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…. ;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …..
Tên của tổ chức>(**): ….
Địa chỉ trụ sở chính: ….
Mã số doanh nghiệp:….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
….. ; ngày cấp:…/…/…; nơi cấp: …
Người đại diện theo pháp luật: …. Giới tính:…
Chức danh:….
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ..
3. Quy định tại: ….
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ….
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): ….
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: …
Cụ thể: …..
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): …
Cụ thể: ….
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ….
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ….
Cụ thể: …
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): …..
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ….(Bằng chữ: ….) cho:…
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) …… là
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) …… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại …..
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: … của
trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) … có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho …. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho ….. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho …/…/…
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
2. Quy định của pháp luật về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
2.1. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
Căn cứ theo quy định tại nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai ta có thể xác định được các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thường gặp đó là:
– Hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
– Hành vì chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa không đúng quy định;
– Hành vi lấn, chiếm đất;
– Hành vi hủy hoại đất;
– Hành vi gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác;
– Hành vi không đăng ký đất đai;
– Hành vi chuyển quyền, cho thuê, thế chấp bằng quyền sử dụng đất;
– Hành vi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2.2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
Căn cứ theo quy định tại điều 4 nghị định 91/2019/NĐ-CP nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì ta xác định được thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai cụ thể như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm. Theo đó thì thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được xác định cụ thể đối với từng trường hợp vi phạm như sau:
Thứ nhất, thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Thứ hai, thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện.
Thứ ba, trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng là 2 năm và đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm, còn đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm; tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
2.3. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong lĩnh vực đất đai:
Căn cứ theo quy định tại điều 5 nghị định 91/2019/NĐ-CP nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì ta xác định được các hình thức xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đất đai bao gồm: Hình thức xử phạt chính và hình thức phạt bổ sung. Trong đó, hình thức xử phạt chính bao gồm phạt cảnh cáo và phạt tiền. Còn hình thức phạt bổ sung bao gồm: Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất và tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 09 tháng đến 12 tháng.
Ngoài ra, khi xử phạt vi phạm hành chĩnh trong lĩnh vực đất đai, các chủ thể vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Theo đó, các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm; buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm; Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai; buộc trả lại đất sử dụng không đúng quy định; buộc chấm dứt hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất; buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng, tiền cho thuê, tiền cho thuê lại đất không đúng quy định của pháp luật trong thời gian sử dụng đất còn lại; buộc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai; buộc hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định; buộc chấm dứt hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất không đủ điều kiện quy định; buộc sử dụng đất đúng theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính như trước khi vi phạm; buộc cung cấp hoặc cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; buộc thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; buộc nộp Giấy chứng nhận đã cấp; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đã thực hiện đối với trường hợp sử dụng giấy tờ giả để thực hiện thủ tục hành chính và các công việc khác liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; xử lý tài sản tạo lập không hợp pháp; thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 91/2019/NĐ-CP nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai