Trong quá trình thi hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ. Vậy, mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ được quy định như thế nào và có nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ là gì?
Hiện nay, cải tạo không giam giữ là một loại hình phạt trong xử lý trách nhiệm hình sự, nhưng nhẹ hơn nhiều so với hình phạt tù nhưng lại nặng hơn hình phạt cảnh cáo và phạt tiền. Khác với hình phạt tù là người bị kết án sẽ bị cách ly khỏi xã hội, phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ thì đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, người bị kết án vẫn được sống, lao động và học tập ngoài xã hội nhưng là tại nơi cư trú hoặc nơi làm việc theo quyết định của bản án đã có hiệu lực pháp luật. Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ được sử dụng trong quá trình thi hành quyết định này và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.
Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ là mẫu biên bản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích đưa ra quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người phạm tội. Mẫu nêu rõ Tòa án ra quyết định, ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc tên xã, phường, thị trấn; tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giám sát, giáo dục người bị phạt cải tạo không giam giữ, hiệu lực thi hành của quyết định,…
2. Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ:
TÒA ÁN……..(1)
Số: ……/……/QĐ-CA(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày…… tháng…… năm…
QUYẾT ĐỊNH
THI HÀNH ÁN HÌNH PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
CHÁNH ÁN TÒA ÁN…
Căn cứ vào các điều … và … của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Nghị định số … của Chính phủ “Quy định việc thi hành hình phạt cải tạo không giam giữ”,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thi hành án hình phạt…(3) cải tạo không giam giữ, kể từ ngày…… tháng…… năm……(4) về tội (các tội)
Tại bản án hình sự…….(5) số……… ngày…… tháng…… năm…….
của Tòa………
Đối với người bị kết án…… sinh ngày…… tháng…… năm………
Trú tại:………. (6)
Con ông…… và bà……..
2. Giao người bị kết án cho………. (7) giám sát, giáo dục.
Trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt chuyển đi nơi khác thì cơ quan, tổ chức giám sát, giáo dục có trách nhiệm
Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– ………………………(8)
– VKS……………………;
– Lưu hồ sơ THA.
CHÁNH ÁN
(ký tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: Số: 15/2007/QĐ-CA).
(3) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ “02 (hai) năm”).
(4) Ghi ngày, tháng, năm được xác định trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành. Nếu trong bản án đó không xác định ngày, tháng, năm thì ghi: “kể từ ngày cơ quan, tổ chức giám sát, giáo dục người đó nhận được quyết định này và bản sao bản án”.
(5) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(6) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.
(7) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc tên xã, phường, thị trấn; tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giám sát, giáo dục người bị phạt cải tạo không giam giữ.
(8) Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị kết án, sau đó ghi “(kèm theo bản sao bản án)”. Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường X, quận Y, thành phố C (kèm theo bản sao bản án).
4. Một số quy định về quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ:
4.1. Nội dung của quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Luật thi hành án hình sự 2019, quyết định bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
– Họ, tên, chức vụ người ra quyết định.
– Bản án được thi hành.
– Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người chấp hành án.
– Thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
– Hình phạt bổ sung, trừ hình phạt bổ sung là hình phạt tiền.
– Tên cơ quan có nhiệm vụ thi hành.
– Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án.
4.2. Gửi quyết định cho cá nhân, cơ quan liên quan:
Theo quy định của pháp luật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ, Tòa án phải gửi quyết định đó cho cá nhân, cơ quan cụ thể được quy định tại khoản 2 Điều 96 Luật thi hánh án hình sự 2019 sau đây:
– Người chấp hành án, người đại diện trong trường hợp người chấp hành án là người dưới 18 tuổi.
– Viện kiểm sát cùng cấp.
– Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi Ủy ban nhân dân cấp xã được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án làm việc.
– Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án.
– Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở.
Việc cải tạo không giam giữ là một trong bảy hình phạt chính đối với người phạm tội được quy định tại Điều 32
4.3. Thi hành quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ:
Việc thi hành quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ được tiến hành theo quy định tại Điều 97 Luật thi hành án hình sự 2019 với nội dung như sau:
Bước 1: Triệu tập người chấp hành án:
Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ, cơ quan thi hành án hình sự phải triệu tập người chấp hành án, người đại diện trong trường hợp người chấp hành án là người dưới 18 tuổi đến trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, đơn vị quân đội nơi người đó làm việc để cam kết việc chấp hành án.
Người chấp hành án, người đại diện của người chấp hành án phải có mặt theo giấy triệu tập, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Đối với trường hợp người chấp hành án không có mặt theo giấy triệu tập hoặc không cam kết thì cơ quan thi hành án hình sự lập biên bản vi phạm nghĩa vụ.
Bước 2: Lập hồ sơ thi hành án theo quy định:
Khi nhận được quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu lập hồ sơ thi hành án và sao gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật thi hành án hình sự 2019.
Bước 3: Lập hồ sơ giám sát, giáo dục người chấp hành án:
Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày triệu tập người chấp hành án, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án phải lập hồ sơ giám sát, giáo dục người chấp hành án. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 97 Luật thi hành án hình sự 2019.
Bước 4: Thực hiện bàn giao hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
Trước khi hết thời gian chấp hành án ba ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục bàn giao hồ sơ giám sát, giáo dục cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
Vào ngày cuối cùng của thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cơ quan thi hành án hình sự phải cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ.
Giấy chứng nhận phải gửi cho người chấp hành án, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở theo đúng quy định của pháp luật.