Vì một số lý do nào đó mà cá nhân này muốn thực hiện việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Vậy mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính được cơ quan có thẩm quyền cấp có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính chi tiết nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
- 4 4. Một số quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
1. Mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính là gì?
– Hộ tịch là những sự kiện hộ tịch như: Khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; khai tử. Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư.
– Mục đích của việc đăng ký hộ tịch: Quản lý hộ tịch là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên của chính quyền các cấp, nhằm theo dõi thực trạng và sự biến động về hộ tịch, trên cơ sở đó bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân và gia đình, đồng thời góp phần xây dựng các chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng và dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính là mẫu bản quyết định của sở tư pháp về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin của người được thay đổi.
Mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính được cơ quan có thẩm quyền mà ở đây là Sở Tư pháp dùng để ra quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính khi cá nhân có nguyền vọng muốn thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
2. Mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính chi tiết nhất:
ỦY BAN NHÂN DÂN
SỞ TƯ PHÁP
Số: …/QĐ-STP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
…,ngày …tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …
(BẢN SAO)
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ …
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của …về việc …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Cho phép người có tên dưới đây:
Họ và tên: …Giới tính: …
Ngày, tháng, năm sinh: …
Dân tộc: …Quốc tịch: …
Nơi thường trú/tạm trú: …
Được: …
Trong Giấy khai sinh số: …Quyển số: …do: …cấp ngày…tháng…năm……
Từ: …
Thành: …
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hành chính tư pháp Sở Tư pháp và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký) ________________________________________________________________________________________
Sao từ Sổ đăng ký giám hộ Ngày …tháng …năm …
GIÁM ĐỐC
…
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
– Ghi rõ tên cơ quan quyết định việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
– Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
– Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
4. Một số quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
4.1. Trình tự về thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc:
Dịch vụ bưu chính
– Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. – 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
– Lệ phí: Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Giấy tờ phải xuất trình
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (theo mẫu);
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch;
+ Xuất trình bản chính các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì nộp bản sao Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính;
Đối với trường hợp yêu cầu ghi bổ sung ngày tháng sinh vào giấy khai sinh thì nộp Giấy chứng sinh. Nếu không có giấy chứng sinh thì xác định theo các hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên. Đối với người chưa có hồ sơ, giấy tờ cá nhân thì nộp văn bản cam đoan của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi) hoặc văn bản ghi lời khai của người yêu cầu bổ sung, có xác nhận của người làm chứng (đối với người từ đủ 6 tuổi trở lên).
+ Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ (nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ).
+ Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú tại tỉnh đã ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu thực hiện thủ tục để xác định về cá nhân người đó.
+ Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Đối với các trường hợp thuộc diện có thể nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì bản sao các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ nêu trên phải là bản sao có chứng thực.
Các trường hợp nộp trực tiếp thì có thể nộp bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Cơ sở pháp lý: