Hoạt động thăng chức được thực hiện trong các cơ quan nhà nước hay các tổ chức, doanh nghiệp. Khi đó, các quyết định thăng chức, thông báo thăng chức được hình thành.
Mục lục bài viết
1. Các ý nghĩa của mẫu quyết định thăng chức, mẫu thông báo thăng chức mới:
1.1. Khái niệm thăng chức:
Thăng chức là cách hiểu và diễn đạt trong ngôn ngữ đời sống. Khi thể hiện với các quy định pháp luật liên quan, sử dụng từ bổ nhiệm. Từ đó mang đến các ý hiểu và ý nghĩa gắn với quyền, nghĩa vụ tương ứng cho chủ thể liên quan tới quyết định. Người được thăng chức bước lên một vị trí cao hơn. Gắn với đảm nhận các công việc cao hơn trong tính chất quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Cùng với giới hạn quyền lực và chức danh được tăng lên một cách chính thức. Họ được công nhận với quyền hạn. Nhưng đồng thời phải thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ mới. Đảm bảo tiêu chuẩn, cũng như công nhận của các chủ thể có thẩm quyền. Có thể gắn với công tác quản lý, điều hành đối với một bộ phận hoặc tổ chức nhất định. Mặt khác, cũng tăng khối lượng công việc và trách nhiệm mà chủ thể nắm giữ.
Bổ nhiệm là giao cho một người giữ chức vụ trong bộ máy. Thực hiện đảm nhiệm các chức danh, công việc. Gắn với tính chất nhiệm vụ và quyền hạn dành cho người giữ chức vụ, quyền hạn đó. Bằng quyết định được đưa ra của cá nhân hay của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. Trong tính chất quyết định và xác lập nội dung quyết định trên thực tế. Bổ nhiệm có thể thực hiện trong bộ máy Nhà nước, với tính chất bổ nhiệm cán bộ, công chức. Cũng có thể là các chức danh trong các doanh nghiệp.
1.2. Nội dung chính của Quyết định bổ nhiệm :
Cơ quan Nhà nước hay doanh nghiệp sẽ có
– Quốc hiệu, tiêu ngữ. Là hình thức cần đảm bảo khi tiến hành xác lập quyết định. Có ý nghĩa trong công tác lưu giữ. Từ đó thể hiện hiệu quả trong công tác văn thư. Với hoạt động bổ nhiệm phải đảm bảo với quy định nội dung và hình thức tuân thủ quy định pháp luật.
– Tên cơ quan, đơn vị ra quyết định bổ nhiệm. Xác định thông tin liên quan đến nắm bắt cụ thể về nơi làm việc.
– Tên của mẫu Quyết định bổ nhiệm. Có thể là bổ nhiệm Cán bộ, Công chức đối với hoạt động thực hiện của cơ quan nhà nước. Hoặc một chức danh cụ thể nếu hoạt động này được tiến hành bởi doanh nghiệp.
– Căn cứ để ra quyết định bổ nhiệm. Với các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn,…. Như với các quy định của luật, của nội quy, quy chế trong đơn vị. Gắn với các thống nhất chung phải đảm bảo thực hiện.
– Thông tin người/nhóm người bổ nhiệm. Là người được bổ nhiệm vào các chức vụ mới. Là chủ thể với các thay đổi trong nhiệm vụ, quyền hạn.
– Thông tin người được bổ nhiệm theo quyết định. Gắn với các chức danh hay vị trí công việc cũ. Hoặc các thông tin khác đảm bảo xác nhận đúng chủ thể.
– Những người nhận quyết định và có trách nhiệm thi hành. Cũng thể hiện với tính chất thông báo nội dung quyết định. Đảm bảo cho hoạt động tổ chức trong đơn vị được hiệu quả hơn. Với sự thích ứng với chức danh, chức vụ mới của người được bổ nhiệm.
– Tên, chức vụ, chữ ký của người có thẩm quyền ban hành Quyết định bổ nhiệm đó. Gắn với các trách nhiệm trong quyết định được phê duyệt. Như thể hiện đảm bảo đúng thẩm quyền, căn cứ đưa đến quyết định. Hay với tính thống nhất của Hội đồng trong thảo luận, đưa ra thống nhất.
Khi soạn thảo Quyết định bổ nhiệm, có hiệu lực. Cần tuân thủ các yêu cầu về mặt thể thức văn bản theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
2. Thăng chức tiếng Anh là gì?
Thăng chức tiếng Anh là Promotion.
3. Mẫu quyết định thăng chức mới nhất:
3.1. Dùng trong cơ quan nhà nước:
Mẫu quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức được thực hiện trong cơ quan nhà nước. Thường được lập ra để quyết định về việc bổ nhiệm một cán bộ công chức giữ một chức vụ nào đó. Gắn với các trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, đơn vị. Khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định. Từ kinh nghiệm làm việc đến các năng lực, trình độ, bằng cấp,… Đảm bảo điều kiện pháp luật với chức danh được bổ nhiệm. Từ đó mới có thể đáp ứng được yêu cầu công việc. Cũng như mang đến hiệu quả xây dựng, củng cố trong hiệu quả quản lý nhà nước.
Trong mẫu này cần phải ghi rõ về họ và tên, vị trí công việc đang nắm giữ của người được bổ nhiệm. Thời gian bắt đầu nhận công việc chính thức. Chức danh công việc mới được đảm nhận. Các đơn vị, cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện quyết định đó. Xác nhận của chủ thể có thẩm quyền bổ nhiệm và lập quyết định.
Mẫu này được lập mang đến thống nhất cho quản lý nhà nước. Cũng như được đảm bảo với nội dung cần triển khai, hình thức cần thể hiện theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————- |
Số: …………………………… | ……, ngày ….. tháng …… năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ NHIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
– Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2015;
– Căn cứ Nghị định số 138/2020 Nghị định của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ nhiệm Ông/Bà …………….. giữ chức vụ ………………. Thời hạn giữ chức vụ là ………… kể từ ngày…………
Ông/Bà ……………… được hưởng phụ cấp chức vụ với hệ số ………..
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính – Kế toán và Ông/Bà…….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như điều 3; – Thưởng trực quận ủy; – UBND quận; – Lưu VP; | CHỦ TỊCH ………………………….. |
3.2. Dùng trong Công ty Cổ phần:
Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc do Chủ tịch hội đồng quản trị ban hành. Và với biểu quyết của các thành viên trong quyền quản lý và điều hành công ty. Dựa trên biên bản họp của đại hội đồng cổ đông. Và mẫu vẫn được xây dựng với nội dung chung cần đảm bảo. Cũng như về hình thức, sắp xếp bố cục của quyết định.
CÔNG TY CỔ PHẦN……… Số: …… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày …. tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm …….. (Chức vụ)……..
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN ……..
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần ……………;
– Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Quản trị Công ty …………..;
– Căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;
– Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay bổ nhiệm:
Ông: …….. Giới tính: Nam
Sinh ngày:…….. Dân tộc:Kinh Quốc tịch: Việt Nam
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………… cấp ngày: ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………
Giữ chức vụ:…………………………………
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ:
………
Điều 3: Ông ………………….. và những người liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Lưu VP. | T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH |
3.3. Dùng trong Công ty TNHH:
Xác định với các chức danh cần bổ nhiệm. Mang đến việc điều hành, sắp xếp cũng như quản lý doanh nghiệp. Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc do chủ tịch hội đồng thành viên ban hành. Với ý nghĩa của các thành viên có quyền trong lựa chọn người nắm giữ chức vụ được tin tưởng. Dựa trên năng lực, khả năng, niềm tin. Quyết định dựa trên biên bản họp của hội đồng thành viên. Mẫu quyết định cũng đảm bảo với các thông tin về nội dung cần và đủ. Hình thức tuân thủ theo nội dung Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
CÔNG TY ………. Số: … | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm ……………………
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY ………………
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Điều lệ Công ty ……………………;
– Căn cứ yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Xét năng lực, phẩm chất và trình độ của Ông/Bà………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ nhiệm chức danh ………………………… đối với:
Ông/Bà: ……………… Giới tính: …………
Sinh ngày: ………. Dân tộc: ……………
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: …………. Nơi cấp:……… Ngày cấp: ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .……………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
……………………………………
…………………………………..
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Ông/Bà có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Ông/Bà…….; – Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (7); – Lưu:…… | TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Chủ tịch Hội đồng thành viên |
Căn cứ pháp lý: Nghị định 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư.