Trong trường hợp quyết định thi hành án có sai sót mà không làm thay đổi nội dung vụ việc thi hành án thì cần sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án. Mẫu quyết định sửa đổi bổ sung quyết định thi hành án ra đời trong hoàn cảnh đó.
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định sửa đổi bổ sung quyết định thi hành án là gì?
Việc triển khai và thực hiện
Mẫu quyết định về việc sửa đổi bổ sung quyết định thi hành án là mẫu bản quyết định được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích để đưa ra quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án đã có hiệu lực. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin nội dung sửa đổi, bổ sung, căn cứ pháp lý, nội dung quyết định sửa đổi bổ sung quyết định thi hành án, thông tin người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan,… Mẫu được ban hành theo Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định về công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành.
2. Mẫu quyết định sửa đổi bổ sung quyết định thi hành án:
Mẫu số 05/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
Số: ……./QĐ-PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự ……..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……… ngày ….. tháng…….năm …….. của
Căn cứ Quyết định thi hành án số …….. ngày ……. tháng …… năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …..;
Xét thấy ………..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số ……… ngày ….. tháng …. năm ………. của ………
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
…..
Điều 2. …, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS.….;
– Lưu: VT, HS, THA;….
TRƯỞNG PHÒNG
(ký tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định sửa đổi bổ sung quyết định thi hành án:
– Phần mở đầu:
+ Mẫu số 05/QĐ-PTHA.
+ Thông tin phòng thi hành án.
+ Ghi đầy đủ nội dung bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Thời gian và địa điểm lập quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Căn cứ pháp lý ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
+ Lý do ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
+ Nội dung quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
+ Thông tin về cơ quan, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
+ Hiệu lực quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
– Phần cuối biên bản:
+ Thông tin nơi nhận quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
+ Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu của trưởng phòng cơ quan.
4. Quy định về quy trình thi hành án dân sự:
Quy định về quy trình thi hành án dân sự được thực hiện thông qua các bước cụ thể với nội dung như sau:
Bước 1: Cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án:
– Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền chủ động ra quyết định thi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành đối với phần bản án, quyết định sau:
+ Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí, lệ phí Tòa án.
+ Trả lại tiền, tài sản cho đương sự.
+ Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng, tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước.
+ Thu hồi quyền sử dụng đất và tài sản khác thuộc diện sung quỹ nhà nước.
+ Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
+ Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.
Cần lưu ý kể từ ngày nhận được bản án, quyết định 4 trường hợp đầu tiên và trong thời hạn 05 ngày làm việc, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án.
Đối với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải ra ngay quyết định thi hành án.
Đối với quyết định giải quyết phá sản thì phải ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định.
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án khi có yêu cầu thi hành án nếu không thuộc các trường hợp trên và thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2: Cơ quan thi hành án dân sự gửi quyết định về thi hành án:
Cơ quan thi hành án dân sự gửi quyết định về thi hành án cho Viện kiểm sát cùng cấp.
Đối với quyết định cưỡng chế thi hành án phải được gửi cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi tổ chức cưỡng chế thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành án.
Bước 3: Cơ quan thi hành án dân sự ra
– Quyết định về thi hành án, giấy báo, giấy triệu tập và văn bản khác có liên quan đến việc thi hành án phải
– Kể từ ngày ra văn bản thì việc thông báo phải thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, trừ các trường hợp cần ngăn chặn đương sự tẩu tán, huỷ hoại tài sản, trốn tránh việc thi hành án.
– Theo các quy định của pháp luật, việc thông báo được thực hiện theo các hình thức sau đây:
+ Thông báo trực tiếp hoặc qua cơ quan, tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Niêm yết công khai.
+ Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 4: Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện việc xác minh điều kiện thi hành án:
Đối với trường hợp thi hành án theo đơn yêu cầu, nếu người được thi hành án đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà không thể tự xác minh được điều kiện thi hành án của người phải thi hành án thì có thể yêu cầu Chấp hành viên tiến hành xác minh.
Việc yêu cầu này phải được lập thành văn bản và phải ghi rõ các biện pháp đã được áp dụng nhưng không có kết quả, kèm theo tài liệu chứng minh.
Cần lưu ý trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chủ động ra quyết định thi hành án hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh của người được thi hành án, Chấp hành viên phải tiến hành việc xác minh; trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải xác minh ngay.
Việc xác minh phải được lập thành biên bản, có xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố, Uỷ ban nhân dân, công an cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi tiến hành xác minh. Biên bản xác minh phải thể hiện đầy đủ kết quả xác minh.
Bước 5: Cưỡng chế thi hành án dân sự:
– Kể từ ngày người phải thi hành án nhận được hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án trong thời hạn 10 ngày, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án thì bị cưỡng chế. Đối với trường hợp cần ngăn chặn người phải thi hành án có hành vi tẩu tán, huỷ hoại tài sản hoặc trốn tránh việc thi hành án thì Chấp hành viên có quyền áp dụng ngay các biện pháp cưỡng chế thi hành án.
– Cầm lưu ý không tổ chức cưỡng chế thi hành án trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và các trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định cụ thể.
Bước 6: Thanh toán tiền thi hành án
Số tiền thi hành án, sau khi trừ các chi phí thi hành án và khoản tiền để người thi hành án giao nhà là chỗ ở duy nhất có thể thuê nhà trong thời hạn một năm, được thanh toán theo thứ tự cụ thể do pháp luật Việt Nam quy định.
Bước 7: Kết thúc thi hành án
Theo quy định của pháp luật, việc thi hành án đương nhiên kết thúc trong các trường hợp sau đây:
– Việc thi hành án đương nhiên kết thúc khi đương sự đã thực hiện xong quyền, nghĩa vụ của mình.
– Việc thi hành án đương nhiên kết thúc khi có quyết định đình chỉ thi hành án.
– Việc thi hành án đương nhiên kết thúc khi có quyết định trả đơn yêu cầu thi hành án.
Cần lưu ý rằng các đương sự trong vụ án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự xác nhận kết quả thi hành án.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của đương sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp giấy xác nhận kết quả thi hành án.