Tại những địa phương các loại khoáng sản đều sẽ được cơ quan nhà nước phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư. Vậy mẫu quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản cấp tỉnh là gì?
Mục lục bài viết
1. Quyết định phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản cấp tỉnh là gì?
Mẫu quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản nêu rõ những thông tin về tên nhà chủ đầu tư, khu vực khai thác, Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản/ giấy phép khai thác khoáng sản của nhà đầu tư, tên tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác, nội dung của quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản cấp tỉnh.
2. Mẫu quyết định phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản cấp tỉnh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
UBND TỈNH
————–
Số: …/QĐ-UBND.
Địa danh, ngày … tháng … năm 20….
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư
(1) (tên khoáng sản)… tại khu vực … thuộc xã… huyện…. tỉnh…
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả; quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư;
Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BTNMT ngày …/…/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản số …/…ngày… tháng… năm…của… (2) (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản) hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản… số …/ GP-UBND ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh … cấp cho… (2)(Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định “Báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của mỏ …” ngày … tháng … năm 20..;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…. tại
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư của của …(1) (tên khoáng sản)… tại khu vực … thuộc xã… huyện…. tỉnh… theo Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản số …/… ngày… tháng… năm…của… ((2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản) hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản… số …/GP-UBND ngày … tháng … năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố… cấp cho… (2) (Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép) với tổng số tiền là: … đồng (số tiền viết bằng chữ).(3)
Điều 2. …(2) (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản) có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền nêu tại Điều 1 của Quyết định này vào Tài khoản số … của …. thuộc ….) mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh (tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) trước khi nộp hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản hoặc .. (2) (Tên tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác) có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền nêu tại Điều 1 của Quyết định này vào Tài khoản số … của …. thuộc ….) mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh (tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng)… (Đơn vị có tài khoản nêu tại Điều 2 Quyết định này); …(Tên tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Lưu: VT, TNMT (…).
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(1): Điền tên khoáng sản
(2): Điền tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản
(3): Điền số tiền
3. Quy định về xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản cấp tỉnh:
Tại Điều 5 Quyết định 04/2018/QĐ-TTg về quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về phương pháp xác định chi phí thăm dò khoáng sản hoàn trả, theo đó:
+ Thứ nhất, về công thức xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản phải hoàn trả, theo đó công thức xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản phải hoàn trả được xác định như sau:
(đồng)
Trong đó:
– Tđg là chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản phải hoàn trả (đồng Việt Nam);
– Ki là khối lượng hạng mục công trình địa chất thứ i;
– i là các hạng mục khoan, hào, lò, giếng, đo karota lỗ khoan và mẫu xác định chất lượng khoáng sản được quy định.
– Zi là đơn giá của hạng mục công trình địa chất thứ i được tính theo đơn giá hiện hành tại thời điểm tính.
+ Thứ hai, về công thức xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, theo đó xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả được xác định như sau:
(đồng)
Trong đó:
– Ttd là chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả (đồng Việt Nam);
– Ptd là tổng chi phí nhà nước đã đầu tư thăm dò khoáng sản, được xác định như sau:
(đồng)
Trong đó:
– C là chi phí khác cho công tác thăm dò khoáng sản tại thời điểm thăm dò được xác định trong báo cáo thăm dò khoáng sản;
– H là hệ số chi phí khác, theo đó, hệ số chi phí khác được xác định bằng công thức sau:
– Znt là đơn giá của hạng mục công trình địa chất thứ i tại thời điểm thăm dò khoáng sản
– Zi là đơn giá của hạng mục công trình địa chất thứ i được tính theo đơn giá hiện hành tại thời điểm tính.
+ Thứ ba, về công thức tính trữ lượng khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kèm theo báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, theo đó công thức tính trữ lượng khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kèm theo báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được xác định bằng công thức sau:
– Đối với các báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã được phê duyệt theo phân cấp trữ lượng ( Các cấp trữ lượng A, B, C1, C2)
Qtd = Atd + Btd + C1td + C2td.
– Đối với các báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được phê duyệt theo phân cấp trữ lượng ( Các cấp trữ lượng 121, 122 và các cấp tài nguyên 221, 222 và 333 )
Qtd= 121td+122td+ 221td+222td
Qcp = 121cp + 122cp + 221cp + 222cp
+ Thứ tư về xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, theo đó, công thức tính xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả được xác định như sau:
(đồng)
Trong đó:
– Ttd, Ptd, Qtd là các thông số được quy định tại khoản 1 Điều này;
– Qc1: là phần trữ lượng khoáng sản còn lại đã được cấp phép khai thác nhưng chưa khai thác tại thời điểm Quyết định ban hành Quy định này có hiệu lực.
Việc xác định chi phí hoàn trả, xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản cấp tỉnh phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như: chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản phải hoàn trả, à các hạng mục khoan, hào, lò, giếng, đo karota lỗ khoan và mẫu xác định chất lượng khoáng sản được quy định, chi phí khác cho công tác thăm dò khoáng sản tại thời điểm thăm dò được xác định trong báo cáo thăm dò khoáng sản, các hệ số chi phí khác…. Đồng thời đối với mỗi báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã được phê duyệt theo phân cấp trữ lượng khác nhau thì sẽ có những công thức được xác định khác nhau.
+
+ Quyết định 04/2018/QĐ-TTg về quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
+ Thông tư 23/2018/TT-BTNMT quy định về tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.