Hiện nay, cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội thì hình thức đấu thầu ngày càng trở nên phổ biến. Lựa chọn nhà thầu như thế nào? Hồ sơ mời thầu gồm những gì? Quyết định nào trong đấu thầu được coi là hợp lệ?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định lựa chọn nhà thầu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
___, ngày ___ tháng __ năm____
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Dự án:__[ghi tên dự án]
____[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
Căn cứ____[
Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của các gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
Căn cứ báo cáo thẩm định ngày _____[ghi ngày, tháng, năm] của ___[ghi tên tổ chức thẩm định] về việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án____[ghi tên dự án];
Theo đề nghị của___[ghi tên chủ đầu tư] tại văn bản tờ trình số____[ghi số hiệu tờ trình] ngày ____[ghi ngày văn bản] về việc trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ___[ghi tên dự án],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án] với nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm[2].
Điều 2.[Ghi tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
[Ghi tên tổ chức, cá nhân giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu] chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này[3].
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi tên người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư]chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: [GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
– Như Điều 2; [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
– Lưu VT.
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ ÁN:______[ghi tên dự án]
(kèm theo Quyết định số___ ngày___tháng___năm___)
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | Tổ chức, cá nhân giám sát[4] |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
… | |||||||||
N | |||||||||
Tổng giá trị các gói thầu |
[1] Trường hợp tổ chức thẩm định không có đề nghị nội dung giám sát, theo dõi thì xóa bỏ nội dung này.
[2] Phụ lục phải bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu chỉ có 01 gói thầu thì có thể ghi trực tiếp gói thầu bao gồm các nội dung tại Phụ lục đính kèm Mẫu này trong
[3] Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu không có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì xóa bỏ nội dung này.
[4] Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu. Trường hợp không áp dụng thì xóa bỏ cột này.
2. Mẫu phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
(Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BKHDT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
___, ngày___tháng__năm___
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi tên dự án]
Kính gửi:___[ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ___ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
– Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
– Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);
– Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
– Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
– Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
– Tên dự án;
– Tổng mức đầu tư;
– Tên chủ đầu tư;
– Nguồn vốn;
– Thời gian thực hiện dự án;
– Địa điểm, quy mô dự án;
– Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT | Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1) | Đơn vị thực hiện(2) | Giá trị(3) | Văn bản phê duyệt(4) |
1 | ||||
2 | ||||
… | ||||
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5] |
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu,
III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT | Nội dung công việc(1) | Đơn vị thực hiện(2) | Giá trị(3) |
1 | |||
2 | |||
… | |||
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5] |
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.
1. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
2. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
…. | ||||||||
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5] |
3. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:___[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước…);
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
4. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT | Nội dung | Giá trị |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
… | ||
Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5] |
5. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT | Nội dung | Giá trị |
1 | Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện | |
2 | Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu | |
3 | Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu | |
4 | Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) | |
Tổng giá trị các phần công việc | ||
Tổng mức đầu tư của dự án | [ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
IV. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định.
Nơi nhận: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
– Như trên; [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
– Tổ chức thẩm định;
– Lưu VT.
PHỤ LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm theo Tờ trình số___ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT | Nội dung | Ghi chú |
1 | Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự án__ | Bản chụp |
2 | Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự toán___ | Bản chụp |
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1 | Bản chụp | |
… | ||
3. Mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tải về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký thông báo: ……
– Địa chỉ: …
– Điện thoại: ….. Fax: ………..
– Email: ……
2. Tên dự án: …….
3.
4. Chủ đầu tư: …..
5. Tổng mức đầu tư: …..
Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT | Tên gói thầu | Giá gói thầu (Việt Nam đồng) | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức đấu thầu | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
Tổng cộng |
4. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu có phải đăng tải lên mạng đấu thầu không?
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào anh chị! Anh chị cho em xin tư vấn về
– Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt mà hình thức lựa chọn nhà thầu là chỉ định thầu hoặc chào hàng cạnh tranh rút gọn thì kế hoạch lựa chọn nhà thầu đó có phải đăng tải lên mạng đấu thầu quốc gia không?
– Có văn bản nào hướng chi tiết không? Rất mong anh chị tư vấn giúp em!, Xin chân thành cảm ơn và chúc anh chị sức khỏe!?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 8 Luật đấu thầu 2013 quy định thông tin về đấu thầu. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Đối với hình thức chỉ định thầu, Khoản 2 Điều 38
“2. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu được thực hiện như sau:
a) Đối với chỉ định thầu theo quy trình thông thường bao gồm các bước: chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng;
b) Đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn bao gồm các bước: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng.”
Bạn có thể tham khảo quy trình chỉ định thầu thông thương và chi định thầu rút gọn còn được quy định chi tiết, cụ thể tại Điều 55 và Điều 56
* Chào hàng cạnh tranh rút gọn: Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được quy định tại Điều 59 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Các bước chuẩn bị và gửi bản yêu cầu báo giá được quy định như sau:
+ Bản yêu cầu báo giá được lập bao gồm các nội dung về phạm vi công việc, yêu cầu về kỹ thuật, thời hạn hiệu lực của báo giá, thời điểm nộp báo giá, các yêu cầu về bảo hành, bảo trì, đào tạo, chuyển giao, dự thảo hợp đồng, thời gian chuẩn bị và nộp báo giá (tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên phát hành bản yêu cầu báo giá) và các nội dung cần thiết khác, không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu;
+ Sau khi bản yêu cầu báo giá được duyệt, bên mời thầu đăng tải thông báo mời chào hàng trên một tờ báo được phát hành rộng rãi trong một ngành, một tỉnh hoặc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu
Trường hợp gửi trực tiếp, nếu trước thời điểm đóng thầu có bất kỳ nhà thầu nào khác đề nghị được tham gia chào hàng thì bên mời thầu phải gửi bản yêu cầu báo giá cho nhà thầu đó. Bản yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí theo hình thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, thư điện tử (email) hoặc bằng fax.
Như vậy, việc đăng tải thông tin đấu thầu (thông báo mời chào hàng) được thực hiện như sau:
+ Bên mời thầu đăng tải thông báo mời chào hàng trên một tờ báo được phát hành rộng rãi trong một ngành, một tỉnh hoặc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
+ Gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu.