Phê duyệt báo cáo được thực hiện bởi chủ thể có thẩm quyền. Xác định với quyết định được ban hành. Từ đó phản ánh với nội dung phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng. Và ban hành mẫu quyết định phê duyệt bằng mẫu chung. Vậy, Mẫu quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Nội dung báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thực hiện trong tính toán và cân nhắc hợp lý. Đảm bảo trong các nhu cầu cũng như quyền lợi tương ứng. Từ đó mà chất lượng và ý nghĩa đầu tư được tìm kiếm. Cho nên, báo cáo phải bao gồm các nội dung sau đây:
– Thiết kế bản vẽ thi công, với tiếp cận trong dự định và triển khai trên thực tế. Thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng. Mang đến hơi hướng tiện ích và ứng dụng cao trên thực tế. Gắn với các đảm bảo cho phát triển và nhu cầu ngày càng cao trong sử dụng. Cùng với các dự toán là căn cứ tính toán, phân tích hợp lý.
– Các nội dung khác mang đến thông tin trong hiệu quả của đầu tư xây dựng.
+ Như thuyết minh về sự cần thiết đầu tư. Trong tính chất tất yếu và các lợi ích đương nhiên nhận được. Hướng đến các tiếp cận bền vững và hiệu quả phát triển của tương lai.
+ Mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng. Tác động như thế nào đến các ứng dụng trên thực tế. Gắn với các đặc điểm phù hợp và công hưởng của yếu tố nơi địa điểm được chọn.
+ Giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng. An toàn trong tiếp cận và thi công. Để hiệu quả được đảm bảo ở các mặt khác nhau.
+ Phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường. Phù hợp với lợi ích cân đối với cho người dân. Để đảm bảo có được diện tích đất sử dụng trong quy hoạch. Và hướng đến điều chỉnh cho tác động môi trường. Cũng như tiến hành các biện pháp cải thiện môi trường hiệu quả.
+ Bố trí kinh phí thực hiện. Tính toán và dự định cho kinh phí cần có. Cũng như ảnh hưởng đến khả năng và hiệu quả tìm kiếm lại các lợi ích.
+ Thời gian xây dựng hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
2. Mẫu quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là việc làm vô cùng quan trọng. Thực hiện bởi các chủ thể có thẩm quyền. Mang đến quyết định để thực hiện dự án, sử dụng kinh phí trên thực tế. Và cân đối với các ý nghĩa, lợi ích có thể tìm kiếm lại được qua đầu tư. Bởi lẽ nếu báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng được phê duyệt sẽ là căn cứ để thực hiện đầu tư xây dựng dự án đó.
Mẫu quyết định được thể hiện với hình thức và nội dung dưới đây:
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ——— | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——— |
Số: …./QĐ-……… | ..…, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ………….
V/v phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 023 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (cơ quan phê duyệt)….;
Xét đề nghị của …. (Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật)…tại Tờ trình số…. ngày…..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: ……………
2. Chủ đầu tư: ………….
3. Tổ chức tư vấn lập BCKTKT: ……..
4. Chủ nhiệm lập BCKTKT: ……..
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: …….
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: …….
7. Địa điểm xây dựng: …….
8. Diện tích sử dụng đất: ………
9. Phương án xây dựng: …….
10. Loại, cấp công trình: ………
11. Thiết bị công nghệ (nếu có): ………
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có): ……..
13. Tổng mức đầu tư: ….. Trong đó:
+ Chi phí xây dựng: …….
+ Chi phí thiết bị: ……..
+ Chi phí quản lý dự án: …….
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ……..
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có): ……..
+ Chi phí khác: ……
+ Chi phí dự phòng: ……..
14. Nguồn vốn đầu tư: ………
15. Hình thức quản lý dự án: ……..
16. Thời gian thực hiện: ……..
17. Các nội dung khác: ……
Điều 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 2; – Lưu Vp. | NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
3. Mẫu quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Theo
“Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng”.
Theo đó, người quyết định đầu tư căn cứ trên nội dung báo cáo. Sẽ dựa vào đó để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định phê duyệt báo cáo này. Các hoạt động chuyên môn trong nghiên cứu phải được tiến hành hiệu quả. Khi phê duyệt sẽ mang đến các tác động trên thực tế với tổ chức thực hiện dự án hay không.
Nên trong nhiều trường hợp thực tế, người quyết định đầu tư sẽ giao cho cơ quan chuyên môn để thẩm định báo cáo. Đảm bảo hiệu quả với công tác phân tích chuyên môn với nghiệp vụ đảm bảo. Và sau đó cơ quan chuyên môn sẽ gửi kết quả thẩm định, để người quyết định đầu tư phê duyệt. Từ đó mang đến các phối hợp nhận định và quyết định. Cũng như tìm kiếm các tiềm năng, lợi ích hiệu quả nhất trên dự án đầu tư được chọn.
4. Thành phần nội dung quyết định phê duyệt báo cáo:
Các thông tin thể hiện với nội dung cần thiết triển khai. Làm căn cứ, nguồn dữ liệu để sử dụng trong thực tế hoạt động đầu tư xây dựng. Cũng như hướng đến các giá trị tham gia theo tính toán của chủ thể có thẩm quyền. Việc quyết định dựa trên các căn cứ pháp luật. Và tác động đối với các nguồn vốn lớn, rót vốn theo giai đoạn nhất định. Và phải đảm bảo cho ý nghĩa cũng như lợi ích cần tìm kiếm trong trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Về hình thức, phải đảm bảo thực hiện với mẫu quyết định. Khi thực hiện với quyết định của chủ thể có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.
Về nội dung, cung cấp các thông tin trong hoạt động chính được thực hiện. Cũng như xác định với dự án. Người quyết định có các quyền hạn cũng như trách nhiệm cần thiết phải thực hiện. Gắn với quản lý, giám sát dự án. Cũng như trách nhiệm trong các hiệu quả cam kết. Dựa trên năng lực, trình độ và đánh giá của họ.
Triển khai quyết định dựa trên các khía cạnh phản ánh nội dung dưới đây:
– Tên dự án. Xác định với dự án xác định được thực hiện. Cũng chính là tên dự án được xác định trong báo cáo đã nhận được trước đó.
– Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư. Các thẩm quyền thực hiện trong quyết định. Từ đó phát sinh trên thực tế các công việc cần đảm nhiệm. Từ đó mang đến công việc thực tế thực hiện theo kế hoạch cũng được trình bày với nội dung bên dưới.
– Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng. Hướng đến các phát triển thực hiện với dự án. Và mang đến hiệu quả xây dựng trên tiềm năng, các định hướng cũng khi năng lực về nguồn vốn.
– Tổ chức tư vấn lập Báo cáo Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng. Tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có). Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở.
– Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng. Xác định với tính chất thực hiện trong nội dung quy hoạch. Từ đó có cơ sở để triển khai đối với diện tích thực tế sử dụng cho dự án.
+ Phương án xây dựng; Trong kế hoạch đề ra và các hiệu quả mong muốn tiếp nhận.
+ Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính. Cũng chính là các đặc điểm cụ thể phản ánh đối với nội dung thực hiện của dự án.
+ Thiết bị công nghệ (nếu có). Tham gia trong sử dụng, ứng dụng gắn với xây dựng. Từ đó có thể đảm bảo cho hiệu quả về chất lượng, thời gian, nguồn lực ổn định,…
+ Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có). Để đảm bảo hiệu quả tái định cư nhanh nhất. Các quyền và lợi ích có thể tiến hành thông qua thỏa thuận. Và nhanh chóng tiếp cận với diện tích đất sử dụng trong dự án.
– Tổng mức đầu tư được cân đối với các chi phí khác nhau. Trong các nhu cầu sử dụng khác nhau có thể cân đối. Bao gồm các chi phí như:
+ Chi phí xây dựng;
+ Chi phí thiết bị;
+ Chi phí quản lý dự án;
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có);
+ Chi phí cần sử dụng khác;
+ Chi phí dự phòng.
– Nguồn vốn đầu tư; Đến từ các nguồn với hoạt động và ý nghĩa khác nhau. Cũng như xác định cho thời hạn trả, các nghĩa vụ cần thực hiện khác nhau.
– Hình thức quản lý dự án; Các hình thức có thể được thực hiện. Đảm bảo trong hiệu quả quản lý dự án trong quyền hạn và trách nhiệm của chủ thể.
– Thời gian thực hiện; Xác định với thời gian tính toán để hoàn thành. Và phải dựa trên các lộ trình cụ thể gắn với từng giai đoạn thi công. Từ đó đảm bảo hiệu quả cũng như dự kiến hoàn thành. Để thực hiện các chuẩn bị, tiềm năng trước đó.
Căn cứ pháp lý:
–
– Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.