Để tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, hay để đảm bảo việc thi hành án. Vậy trong các trường hợp hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì? Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được pháp luật quy định cụ thể như thế nào.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
- 5 5. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
1. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp
Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là mẫu do các cơ quan có thẩm quyền ban hành ra để hủy bỏ các Biện pháp khẩn cấp tạm thời trước đó, các biện pháp đó do Tòa án quyết định hủy bỏ trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự hoặc được áp dụng độc lập với vụ việc đó nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo toàn tinh trạng tài sản, bảo vệ chứng cứ hoặc bảo đảm cho việc thi hành án dân sự theo quy định
Mẫu số 62-HC: Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định cua pháp luật đề ra. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin biện pháp khẩn cấp tạm thời được hủy bỏ, hội đồng thẩm phán.
2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
TÒA ÁN NHÂN DÂN…. (1)\
Số:…./……/QĐ-BPKCTT (2)
……., ngày…tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN…………………………
Thành phần Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có: (3)
Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà) ………
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà) ……….
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà) ………
2. Ông (Bà) ………
3. Ông (Bà) ………
Căn cứ vào khoản 2 Điều 67 và khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Xét thấy (4) ………
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều (5)…………… của Luật tố tụng hành chính đã được
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận:
– Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính;
– Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người thì ghi họ tên Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.
(4) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng”).
(5) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi điều luật đó.
4. Một số quy định của pháp luật về hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
4.1. Các trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
– Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện của đương sự có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án. Trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó;
– Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
4.2. Điều kiện thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng;
– Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn;
– Vụ án đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
– Tòa án trả lại đơn khởi kiện;
– Vụ án được đình chỉ.
4.3. Thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Việc xác định thẩm quyền áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được chia làm hai trường hợp tùy theo thời điểm xem xét, quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
– Trước khi mở phiên tòa do một Thẩm phán xem xét, quyết định.
4.4 Hiệu lực:
Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành ngay, đồng thời tòa án phải cấp hoặc gửi ngay quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp.
5. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Theo quy định tại điều 73, Luật tố tụng hành chính 2015, thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được tiến hành như sau:
– Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời làm đơn gửi đến Tòa án có thẩm quyền; kèm theo đơn phải có chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có đầy đủ nội dung theo yêu cầu pháp luật.
– Đối với trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án xem xét, giải quyết trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận đơn yêu cầu. Trường hợp thẩm phán không chấp nhận yêu cầu thì phải
– Trường hợp HĐXX nhận đơn yêu cầu tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định có áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hay không; trường hợp không chấp nhận thì HĐXX phải thông báo, nêu rõ lý do cho người yêu cầu và ghi vào biên bản phiên tòa.
– Đối với trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì sau khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án chỉ định ngay một Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn yêu cầu. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu, Viện kiểm sát cùng cấp.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (Mẫu số 62-HC) chi tiết nhất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Luật tố tụng hành chính 2015.