Một trong số các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính đó là giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính để tiến hành xử phạt theo quy định, khi đó các cơ quan có thẩm quyền cần làm Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo quy định.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính là gì, Mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
1. Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính là gì, Mục đích của mẫu đơn?
Thủ tục hành chính được hiểu là trình tự giải quyết bất kỳ một vụ việc có tính chất cá biệt theo quy định của pháp luật, cụ thể nào trong lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước theo trình tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân và tổ chức đó
Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ là mẫu văn bản được cơ quan có thẩm quyền quyết định về việc giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ trong các trường hợp cụ thể dựa trên các quy định của pháp luật hành chính hiện hành. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin của tang vật, phương tiện bị tạm giữ..Với mục đích để giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục hành chính đối với các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật
2. Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 36/QĐ-GTVPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-————-
………… (1)
……………. (2
Số: …………/QĐ-GTVPT
..(3)….., ngày …… tháng …… năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Căn cứ Khoản 10 Điều 125
Căn cứ Nghị định số………ngày………./………./…… quy định (4):.
Căn cứ
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số…… ngày…../…/…. (nếu có);
Tôi: ……
Cấp bậc, chức vụ: …..
Đơn vị: …….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho:
Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): ….
Sinh ngày:……/……/……..Quốc tịch: ….
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động(Mã số doanh nghiệp): …..
Địa chỉ:……..
CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: …..
Ngày cấp: …….Nơi cấp: ……
Tang vật, phương tiện được giao bao gồm (5): …….
Lý do giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính …….
Thời hạn tạm giữ là………………ngày, kể từ ngày……./……./…….đến hết ngày……./……./……..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức……………………………………….để chấp hành.
Ông(Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao (6)………………………………để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên đơn vị ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Lĩnh vực xử lý VPHC;
(5) Ghi rõ tên, số lượng, nhãn hiệu, ký hiệu, số đăng ký (nếu có), xuất xứ. Trường hợp tạm giữ nhiều tang vật, phương tiện VPHC thì phải lập bảng thống kê kèm theo Quyết định này;
(6) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ
4. Một số quy định của pháp luật về giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Tại Điều 126. Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
1. Người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biện pháp ghi trong quyết định xử phạt hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Đối với tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu thì trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp. Trong trường hợp này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp có lỗi cố ý trong việc để người vi phạm sử dụng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 26 của Luật này thì tang vật, phương tiện đó bị tịch thu sung vào ngân sách nhà nước.
2. Đối với tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo khoản 6 Điều 125 của Luật này phải được trả ngay cho người bị xử phạt sau khi thi hành xong quyết định xử phạt.
3. Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tổ chức bán ngay theo giá thị trường và việc bán phải được lập thành biên bản. Tiền thu được phải gửi vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạc Nhà nước. Nếu sau đó theo quyết định của người có thẩm quyền, tang vật đó bị tịch thu thì tiền thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp tang vật đó không bị tịch thu thì tiền thu được phải trả cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp.
4. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quá thời hạn tạm giữ nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc trường hợp không xác định được người vi phạm thì người ra quyết định tạm giữ phải
5. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hoá phẩm độc hại thì phải tiến hành tiêu hủy theo quy định tại Điều 33 của Luật này.
6. Đối với các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành thì tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định tại Điều 33 và Điều 82 của Luật này.
7. Người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chỉ phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 8 Điều 125 của Luật này.
Theo đó Căn cứ dựa trên quy định tại khoản 1 Điều 126
Bên cạnh đó, đôi với các trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, khi trả lại cho đối tượng vi phạm thì người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ cần phải ban hành Quyết định trả lại tang vật, phương tiện cho đối tượng vi phạm theo quy định mà pháp luật đề ra về trình tự và thủ tục thực hiện trả lại cho đối tượng vi phạm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Ngoài ra Theo quy định tại Nghị định số 31/2020/NĐ-CP quy định thì, nơi tạm giữ tang vật và nơi tạm giữ phương tiện bị tạm giữ, tịch thu là nhà, kho, bến, bãi, âu thuyền, cảng, trụ sở cơ quan hoặc nơi khác do người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu quyết định và phải bảo đảm các điều kiện theo các quy định của pháp luật
Kết luận: Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được pháp luật quy định cụ thể và việc xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được thực hiện trên trình tự và thủ tục do pháp luật đề ra. Theo đó mà người vi phạm phải chấp hành đúng theo quy định trong các trường hợp khác nhau.a
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 36/QĐ-GTVPT: Mẫu quyết định giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: