Khi công nhận sự thoả thuận của các đương sự với nhau thì trong các trường hơp cụ thể thẩm phán ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự theo quy định. Vậy Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) là gì, Mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán):
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán):
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán):
- 5 5. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm:
1. Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) là gì, Mục đích của mẫu đơn?
Ở giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm (giai đoạn sơ thẩm), sau khi công nhận sự thỏa thuận hợp pháp của các đương sự, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải
Căn cứ khoản 1, Tại Điều 213
Mẫu quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) là mẫu với cac nội dung và thông tin về công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) dựa trê quy định của pháp luật hiện hành ở các trường hợp cụ thể
2. Mẫu quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN…..(1)
________________
Số:…../…../QĐST-….. (2)
…., ngày…… tháng …… năm……
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày…..tháng……năm ….. về việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:…/…./TLST-…..(3) ngày…tháng… năm…..
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:(4)……….
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:(5)……..
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
– Đương sự;
– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
– Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán):
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(4) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các đương sự theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản hoà giải thành (kể cả án phí).
4. Một số quy định của pháp luật về quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán):
Tại Điều 300. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm
1. Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
2. Các đương sự tự thỏa thuận với nhau về việc chịu án phí sơ thẩm, nếu không thỏa thuận được thì
Theo đó,Công nhận sự thỏa thuận của cá
6. c đương sự tại phiên tòa phúc thẩm phải thực hiện dựa trên quy định của pháp luật về thỏa thuận đó và phải dành cho các bên đương sự một thời gian cần thiết nữa để họ suy nghĩ, cân nhắc lại tất cả những nội dung mà họ đã thoả thuận giải quyết tranh chấp. Hết thời hạn đó mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến thì toà án mới ra quyết định công nhận theo quy định của pháp luật
Ngoài ra Theo quy định tại Điều 212
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự, toà án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và viện kiểm sát cùng cấp và Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án theo quy định của pháp luật
5. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm:
5.1. Nguyên tắc thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm:
Căn cứ dựa Theo khoản 1 Điều 300 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, tại phiên tòa phúc thẩm, các bên đương sự được quyền tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự và phải dựa trên nguyên tắc như sau:
+ Các bên tự nguyện;
+ Không vi phạm điều cấm của luật;
+ Không trái đạo đức xã hội;
+ Các đương sự tự thỏa thuận với nhau về việc chịu án phí sơ thẩm, nếu không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định theo quy định của pháp luật.
Theo đó việc thực hiện quyền tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự phải lưu ý về việc thực hiện đúng các nguyên tắc theo quy định để đảm báo sự thỏa thuận đó đúng đắn, khách quan và tuân thủ đúng các quy định về trình tự và thủ tục do pháp luật đề ra. và ngoài ra nếu không đảm bảo đúng các nguyên tắc nêu trên thì sự thỏa thuận giữa các đướng sự sẽ không đươc ghi nhận theo quy định
5.2. Thủ tục công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
– Trong thủ tục bắt đầu xét xử phúc thẩm vụ án dân sự, và sau khi kết thúc thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm thì một thành viên của Hội đồng xét xử phúc thẩm công bố nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm và nội dung kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật và theo đó Chủ tọa phiên tòa hỏi các đương sự có thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án hay không và công nhân sự thỏa thuận đó.
5.3. Hệ quả của việc tự thỏa thuận thành của các đương sự:
Quyết định công nhận thỏa thuận của Tòa án và Sau khi tự thỏa thuận được về việc giải quyết vụ án dân sự, tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận các đương sự theo quy định của pháp luật hiện hành
5.4. Quyết định công nhận thỏa thuận của các đương sự được thi hành như thế nào:
Căn cứ theo Điều 314 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định, bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án, như vậy, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực ngay và được thi hành ngay theo quy định pháp luật tố tụng dân sự.quy định về vấn đề này.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Tải Mẫu số 38-DS: Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) và các thông tin pháp lý hữu ích khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Bộ Luật tố tụng dân sự 2015