Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

  • 17/03/202317/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    17/03/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Trong quá trình kê khai tính thuế cho người lao động, việc xác định người phục thuộc là rất quan trọng. Dưới đây là mẫu phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh: 
      • 2 2. Thế nào là giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc? 
      • 3 3. Đối tượng người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh: 
        • 3.1 3.1. Đối tượng được xác định là người phụ thuộc:
        • 3.2 3.2. Điều kiện để được xác định là người phụ thuộc: 
      • 4 4. Hồ sơ chứng minh người phục thuộc: 

      1. Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh: 

      Mẫu số 01: Mẫu bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

      Phụ lục

      BẢNG KÊ GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

      (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)

      [01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (Từ tháng …/… đến tháng…/….)

      [02] Lần đầu: [03] Bồ sung lần thứ: …

      [04] Tên người nộp thuế:………..

      [05] Mã số thuế:                            

      [06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……

      [07] Mã số thuế vợ (chồng):                            

      [08] Số CMND/CCCD/Số hộ chiếu vợ (chồng):..……

      Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

      Xem thêm: Chuyển công ty có phải đăng ký giảm trừ gia cảnh lại không?

      STT Họ và tên Mã số thuế Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS) Số giấy tờ Ngày sinh Quan hệ với người nộp thuế Thời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế
      Từ tháng Đến tháng
      [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17]
      1                
      2                
      3                
      …                

      (MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: ………

      Chứng chỉ hành nghề số:…………

      …, ngày … tháng …. năm ….

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

      Mẫu số 02:

      Mẫu bảng kê cho người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh chi tiết hơn – là mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

      Phụ lục

      BẢNG KÊ CHI TIẾT NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH

      (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)

      [01] Kỳ tính thuế: Năm……

      Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh

      [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: ….

      [04] Tên người nộp thuế:……

      [05] Mã số thuế:                            
      STT Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập MST của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập Họ và tên người phụ thuộc Ngày sinh người phụ thuộc MST của người phụ thuộc Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc Số giấy tờ Quan hệ với người nộp thuế Thời gian tính giảm trừ trong năm tính thuế
      Từ tháng Đến tháng
      [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16]
      1                    
      2                    
      3                    
      …                    

      (MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

       

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: ………

      Chứng chỉ hành nghề số:………..

       

      …,ngày ……tháng ……..năm …….

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

      Ghi chú: Trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế thì phải khai thông tin chỉ tiêu [12].

      2. Thế nào là giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc? 

      Theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, giảm trừ gia cảnh được hiểu là số tiền được tính trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi thực hiện quyết toán thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh của đối tượng phải chịu nộp thuế theo quy định của Nhà nước.

      Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc sẽ được thực hiện trên cơ sở là mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

      3. Đối tượng người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh: 

      3.1. Đối tượng được xác định là người phụ thuộc:

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC,  người phụ thuộc bao gồm những người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, cụ thể như sau:

      Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2023

      Thứ nhất, đối tượng là con:

      – Con đẻ.

      – Con nuôi được đăng ký hợp pháp.

      – Con ngoài giá thú.

      – Con riêng của vợ, con riêng của chồng.

      phải thuộc trong các trường hợp sau:

      + Về độ tuổi: dưới 18 tuổi (tính tuổi đủ theo tháng).

      + Độ tuổi của con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

      Xem thêm: Có phải đăng ký lại giảm trừ gia cảnh hàng năm hay không?

      + Trường hợp nếu con đang đi học tại Việt Nam hoặc học tập ở nước ngoài với cấp bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông không có thu nhập hay có thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 1 triệu đồng từ tất cả những nguồn thu nhập.

      Thứ hai, đối tượng là vợ, chồng của người nộp thuế:

      Thứ ba, đối tượng là cha mẹ đẻ; cha mẹ vợ; cha mẹ chồng; cha dượng; mẹ kế; cha nuôi; mẹ nuôi hợp pháp của đối tường nộp thuế.

      Thứ tư, đối tượng là các cá nhân khác không nơi nương tựa mà đối tượng nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng cũng như đáp ứng đủ các điều kiện, bao gồm:

      – Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

      – Ông bà nội; ông bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

      – Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

      – Những người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm: Điều chỉnh thông tin người phụ thuộc do nhập nhầm thông tin

      3.2. Điều kiện để được xác định là người phụ thuộc: 

      Những cá nhận được xem xét là người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:

      – Đối tượng nào nằm trong độ tuổi lao động phải đáp ứng:

      + Bị khuyết tật.

      + Không có khả năng lao động.

      Lưu ý: đối tượng là người bị khuyết tật, không có khả năng lao động là những đối tượng điều chỉnh theo quy định của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…

      + Về thu nhập: không có. Hoặc trường hợp có thu nhập nhưng thu nhập theo bình quân tháng trong năm từ mọi nguồn không vượt quá 1 triệu đồng.

      – Đối tượng ngoài độ tuổi lao động:

      + Về thu nhập: không có hoặc trường hợp có thu nhập nhưng thu nhập theo bình quân tháng trong năm từ mọi nguồn không vượt quá 1 triệu đồng.

      4. Hồ sơ chứng minh người phục thuộc: 

      Căn cứ theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm:

      Thứ nhất, đối với đối tượng là con:

      – Với trường hợp con dưới 18 tuổi: Giấy khai sinh (bản chụp); Giấy chứng minh nhân dân (bản chụp nếu có).

      – Với trường hợp con dưới 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, chứng minh thông qua:

      + Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

      + Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật (bản chụp).

      – Với trường hợp con đang theo học với các bậc học:

      + Giấy khai sinh (bản chụp).

      + Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề (bản chụp).

      – Với trường hợp đối tượng là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng:

      + Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chụp).

      + Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chụp).

      Thứ hai, đối tượng là vợ hoặc chồng:

      – Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản chụp).

      – Sổ hộ khẩu (bản chụp).

      – Giấy chứng nhận kết hôn (bản chụp).

      Lưu ý: với đối tượng vợ hoặc chồng nằm trong độ tuổi lao động thì cần thêm những giấy tờ thêm để chứng minh tình trạng không có khả năng lao động:

      + Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động (bản chụp).

      + Hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,.. (bản chụp).

      Thứ ba, đối tượng là cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp:

      + Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản chụp).

      + Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế, bao gồm: Sổ hộ khẩu (bản chụp); Giấy khai sinh; quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      Thứ tư, các đối tượng khác:

      – Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản chụp).

      – Các giấy tờ hợp pháp khác nhằm mục đích xác nhận trách nhiệm nuôi dưỡng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

      – Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012.

      – Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      – Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      – Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

        Xem thêm: Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giảm trừ gia cảnh


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Online

        Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là một trong những thủ tục đối với những cá nhân có nộp thuế cho cơ quan nhà nước. Vậy cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Online như thế nào?

        Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (mẫu 09C/PL-TNCN)

        Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì và để làm gì? Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo (mẫu 09C/PL-TNCN? Hướng dẫn lập mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc? Quy định của pháp luật về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?

        Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất

        Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là gì? Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh và hướng dẫn cách viết? Quy định của pháp luật về giảm trừ gia cảnh?

        Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2023

        Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với các thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định pháp luật của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

        Thủ tục cắt giảm người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đã đăng ký

        Thuế thu nhập nhân là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Theo đó người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật để được giảm thu nhập tính thuế.

        Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất?

        Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất? Các trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân?

        Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ một người phụ thuộc?

        Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc? Người phụ thuộc bao gồm những ai? Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo quy định mới nhất?

        Thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh thuế TNCN

        Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với giảm trừ gia cảnh? Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh? Những người phụ thuộc theo quy định của pháp luật? Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh, đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân?

        Thủ tục đăng ký thay đổi người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh

        Khi thu nhập đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân, ngoài việc xác định các khoản giảm trừ gia cảnh của bản thân để bảo vệ lợi ích thì người lao động còn cần quan tâm đến những trường hợp được giảm trừ gia cảnh, việc đăng ký cắt giảm và thay đổi người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh sau khi đã đăng ký.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ