Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Mẫu phôi sổ hồng và sổ đỏ mới năm 2024 dự kiến thế nào?

  • 19/09/202419/09/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    19/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Năm 2024 đánh dấu nhiều thay đổi quan trọng trong lĩnh vực đất đai và bất động sản, đặc biệt là việc cập nhật mẫu phôi mới cho sổ hồng và sổ đỏ – hai loại giấy tờ quan trọng xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Vậy, mẫu này dự kiến được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu phôi sổ hồng và sổ đỏ mới năm 2024 dự kiến thế nào?
      • 2 2. Có phải thực hiện cấp đổi sổ hồng và sổ đỏ mới theo quy định năm 2024 không?
      • 3 3. Thẩm quyền cấp sổ đỏ, sổ hồng theo Luật Đất đai 2024:

      1. Mẫu phôi sổ hồng và sổ đỏ mới năm 2024 dự kiến thế nào?

      Theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã quy định chi tiết rằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả sổ hồng và sổ đỏ), quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, sẽ được cấp phát theo một mẫu thống nhất trên toàn quốc. Mẫu Giấy chứng nhận này áp dụng đồng bộ cho tất cả các loại đất và tài sản khác gắn liền với đất trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

      Theo quy định tại Điều 29 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thiết kế theo một mẫu chuẩn, gồm một (01) tờ với hai (02) trang. Kích thước chuẩn của giấy chứng nhận là 210 mm x 297 mm, trên nền hoa văn hình trống đồng có màu hồng cánh sen. Mặt trước của giấy chứng nhận có Quốc huy, Quốc hiệu, và dòng chữ in đậm “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”. Ngoài ra, giấy chứng nhận còn bao gồm số phát hành (hay còn gọi là số seri), gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số. Đặc biệt, trên giấy có dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, cùng với số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và các thông tin lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận. Mẫu giấy này được gọi chung là phôi Giấy chứng nhận.

      Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thiết kế theo các quy định cụ thể về nội dung và hình thức thể hiện. Nội dung chính của giấy chứng nhận được trình bày trên cả hai trang:

      Trang 1:

      • Bao gồm Quốc huy và Quốc hiệu của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
      • Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” được in màu đỏ nổi bật, dễ nhận diện.
      • Mã QR và mã số Giấy chứng nhận được thể hiện rõ ràng.
      • Nội dung chi tiết về người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục 1.
      • Thông tin về thửa đất, bao gồm diện tích, vị trí, và các thông tin cần thiết khác tại mục 2.
      • Các thông tin liên quan đến tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thể hiện tại mục 3.
      • Cuối cùng là phần ghi địa danh, ngày tháng năm ký giấy chứng nhận, cơ quan ký, số phát hành (số seri), và dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR” để hướng dẫn người dùng tra cứu thông tin trực tuyến.

      Trang 2:

      • Mục 4 hiển thị sơ đồ thửa đất và tài sản gắn liền với đất, giúp người nhận giấy chứng nhận có cái nhìn trực quan về thửa đất và tài sản.
      • Mục 5 là phần ghi chú để bổ sung những thông tin liên quan đặc biệt cần chú ý.
      • Mục 6 thể hiện những thay đổi phát sinh sau khi cấp giấy chứng nhận, đảm bảo tính cập nhật của tài liệu.
      • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và các nội dung lưu ý đối với người được cấp cũng được trình bày rõ ràng.

      Hình thức và nội dung thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải tuân theo mẫu số 04/ĐK-GCN, được ban hành kèm theo Phụ lục số 01 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

      2. Có phải thực hiện cấp đổi sổ hồng và sổ đỏ mới theo quy định năm 2024 không?

      Theo quy định tại khoản 3 Điều 256 của Luật Đất đai năm 2024 có nêu rõ các quy định về hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất khi Luật này có hiệu lực. Cụ thể, khoản 3 của Điều 256 quy định:

      • Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, cũng như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, đã được cấp theo các quy định pháp luật hiện hành trước khi Luật Đất đai mới có hiệu lực, sẽ vẫn được công nhận và duy trì giá trị pháp lý. Những giấy chứng nhận này không cần phải đổi sang mẫu mới theo quy định của Luật Đất đai mới trừ khi có nhu cầu đổi sang mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo các quy định của Luật Đất đai mới.

      Điều này có nghĩa rằng, tất cả các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, và các Giấy chứng nhận khác liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, đã được cấp theo các quy định pháp luật hiện hành trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, tức trước ngày 01/08/2024, vẫn sẽ giữ nguyên giá trị pháp lý. Những giấy chứng nhận này không yêu cầu phải đổi sang mẫu Giấy chứng nhận mới theo quy định của Luật Đất đai 2024 trừ khi người sở hữu có nhu cầu đổi sang mẫu mới.

      Nói cách khác, các mẫu sổ hồng và sổ đỏ đã được cấp trước thời điểm bắt đầu áp dụng Luật Đất đai 2024 vào ngày 01/08/2024 sẽ vẫn tiếp tục được công nhận và sử dụng mà không cần phải thay đổi hoặc đổi mới sang mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của luật mới. Điều này đảm bảo sự ổn định và liên tục trong việc quản lý và sử dụng các loại Giấy chứng nhận liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, đồng thời giảm thiểu sự phiền phức và rủi ro cho người dân và các cơ quan chức năng trong quá trình chuyển tiếp giữa các quy định pháp luật.

      3. Thẩm quyền cấp sổ đỏ, sổ hồng theo Luật Đất đai 2024:

      (1) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu:

      Theo quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai 2024, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu, bao gồm các trường hợp đăng ký lần đầu và các trường hợp cụ thể được quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này, được phân chia thẩm quyền như sau:

      • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật Đất đai 2024. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cũng có thể ủy quyền cho các cơ quan chức năng quản lý đất đai cùng cấp thực hiện nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp nêu trên.

      • Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 4 của Điều 4 Luật Đất đai 2024.

      (2) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi trong các trường hợp đăng ký biến động:

      Theo Điều 136 của Luật Đất đai 2024, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cũng như việc xác nhận các thay đổi trong trường hợp đăng ký biến động, được thực hiện như sau:

      • Tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ này cho các đối tượng là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tổ chức đăng ký đất đai cũng cấp Giấy chứng nhận cho các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài hoặc cá nhân nước ngoài.

      • Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc chính tổ chức đăng ký đất đai cũng có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các cá nhân, cộng đồng dân cư và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      • Các tổ chức đăng ký đất đai và chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có quyền sử dụng con dấu của mình để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hoặc để xác nhận các thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật Đất đai 2024 ngày 18/01/2024 của Quốc hội
      • Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật Đất đai 2024 ngày 18/01/2024 của Quốc hội
      • Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ