Các công trình khai đào như thi công trên mặt đất hoặc từ mặt đất vào trong lớp đất vào trong lớp đất đá để tìm kiếm và thăm dò địa chất, đối với các công trình khai đào phải thực hiện theo quy định và phải nghiệm thu các cấp cụ thể đó là cấp quản lý. Vậy, Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý) như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý) là gì?
- 2 2. Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý):
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý):
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý):
1. Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý) là gì?
Công trình khai đào được hiểu là công trình thi công trên mặt đất hoặc từ mặt đất vào trong lớp đất đá để tìm kiếm và thăm dò địa chất, gồm hào, hố, giếng, lò, vv. Phân ra CTKĐ tìm kiếm và thăm dò. CTKĐ tìm kiếm thường đào không sâu: công trình vét sạch, hào, hố, giếng dùng để tìm kiếm nhằm tạo nên những vết lộ đá gốc nhân tạo để kiểm tra các dị thường địa chất và địa vật lí, hoặc để phát hiện, theo dõi truy lùng, khoanh ranh giới các thân khoáng. CTKĐ thăm dò tiến hành với mục đích tìm kiếm – thăm dò mỏ khoáng. CTKĐ nhẹ thường nông (tới 10 – 15 m) và CTKĐ nặng (sâu dưới mặt đất) gồm lò, giếng sâu và các lỗ khoan.
Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý) là mẫu phiếu với đầy đủ các nội dung và thông tin đối với việc nghiệm thu công trình thi công trên mặt đất hoặc từ mặt đất vào trong lớp đất đá để tìm kiếm và thăm dò địa chất…dựa trên quy định của pháp luật
Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý) là mẫu phiếu được lập ra để ghi chép về việc nghiệm thu công trình khai đào theo quy định của pháp luật đối với các công trình như thi công trên mặt đất hoặc từ mặt đất vào trong lớp đất đá để tìm kiếm và thăm dò địa chất… Mẫu nêu rõ nội dung nghiệm thu, thông tin công trình… Mẫu được ban hành theo Thông tư 26/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
——-
Số:………………/NTQL
Địa danh, ngày … tháng … năm ….
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
Tên, ký hiệu công trình:………………….Đề án…………………………., năm………..
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. UVHĐ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức danh trong Hội đồng).
2. Chủ nhiệm đề án: …………
3. Đại diện đơn vị chủ trì: ………….
4. Đơn vị thi công:
– Đại diện đơn vị thi công: ………..
– Kỹ thuật địa chất: ………….
B. Kết quả nghiệm thu
1. Thông tin chung:
– Khởi công: ngày ….tháng…..năm…….; kết thúc: ngày ….tháng…….năm………
– Độ sâu kết thúc: …………..
– Lý do kết thúc: …………
– Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng). Ví dụ: bản vẽ hào, mô tả hào: 1 bản; ảnh chụp vị trí hào, vị trí lấy mẫu, ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có):…,
2. Đánh giá chất lượng: (đạt, chưa đạt, không đạt) đối với từng mục dưới đây:
– Thi công: đánh giá chất lượng thi công về sự phù hợp theo thiết kế, có đạt mục tiêu đề ra không, tuân thủ kích thước theo quy định, về an toàn lao động, chất lượng lấy mẫu,…………..
– Thu thập và thành lập tài liệu: đánh giá sự trung thực, khách quan trong việc lấy mẫu, thành lập các tài liệu kèm theo (bản vẽ hào, bản mô tả hào, vị trí và kích thước lấy mẫu, các loại mẫu được lấy,…).
3. Khối lượng nghiệm thu:
TT | Số hiệu công trình | Chiều sâu | Khối lượng thực hiện (m3 hoặc m) | Khối lượng được nghiệm thu (m3 hoặc m) | Cấp đất đá hoặc mức độ phức tạp công trình | |
Từ | Đến | |||||
1 | ||||||
2 |
4. Khối lượng không được thanh toán, tổng số …….
Nguyên nhân:…………
5. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công trình và đề nghị thanh toán:
…………..
6. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
…………
Chủ nhiệm đề án
(Ký, họ tên)
Đại diện đơn vị thi công
(Ký, họ tên)
Đại diện đơn vị chủ trì
(Ký, họ tên)
Ủy viên Hội đồng
(Ký, họ tên)
3. Hướng dẫn làm Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý):
– Ghi đầy đủ các thông tin trong Mẫu số 16: Mẫu phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý)
– Chủ nhiệm đề án (Ký, họ tên)
– Đại diện đơn vị thi công (Ký, họ tên)
– Đại diện đơn vị chủ trì (Ký, họ tên)
– Ủy viên Hội đồng (Ký, họ tên)
*Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để nghiệm thu xác suất các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch, hố vạt, khoan tay.
4. Một số quy định của pháp luật về nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý):
4.1. Trách nhiệm nghiệm thu cấp quản lý:
Trách nhiệm đối với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp (hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ nghiệm thu) đó là có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp quản lý theo đề nghị của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện đề án.
Trách nhiệm về Nghiệm thu chất lượng các dạng công việc quy định như sau:
+ Để đánh giá chất lượng các dạng công việc, Hội đồng sẽ tiến hành kiểm tra xác suất một số hạng mục công việc. Các hạng mục công việc được lựa chọn để kiểm tra xác suất phải có tính đặc trưng, đại diện hoặc là những hạng mục công việc chính, có khối lượng lớn của đề án.
+ Trường hợp có nhiều đơn vị tham gia thực hiện các hạng mục có liên quan đến việc đánh giá chất lượng đề án, phải nghiệm thu đồng thời các đơn vị thực hiện để đánh giá đầy đủ khối lượng, chất lượng thực hiện của đề án.
– Việc Xác định khối lượng các hạng mục công việc thực hiện như sau:
+ Hội đồng nghiệm thu công nhận toàn bộ hoặc một phần khối lượng hạng mục công việc thực hiện dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng các hạng mục nghiệm thu xác suất đạt yêu cầu chất lượng;
+ Những hạng mục không nghiệm thu xác suất, khối lượng được xác định theo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở;
+ Trường hợp khối lượng thực hiện vượt dự toán được duyệt không quá 10%, Hội đồng sẽ xem xét về cơ sở pháp lý; sự cần thiết, phù hợp về yêu cầu kỹ thuật và chất lượng thi công để nghiệm thu, công nhận khối lượng vượt dự toán và kiến nghị chuyển sang năm tiếp theo thanh toán.
– Xác định sự phù hợp của đơn giá với các điều kiện thi công cụ thể: Hội đồng xem xét các điều kiện thi công thực tế, đối chiếu với điều kiện thi công theo đề án đã được phê duyệt để xác định đơn giá theo điều kiện thi công cụ thể.
– Xác định giá trị thực hiện: giá trị thực hiện được Hội đồng nghiệm thu công nhận và đề nghị thanh toán được xác định theo quy định hiện hành về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
Theo đó Khi khảo sát địa chất phải xác định các điều kiện thi công thực tế như mức độ lẫn rác bẩn của đất. Khi thấy cần thiết phải điều tra thực địa, nguồn làm bẩn để có tài liệu bổ sung. Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, phải tính toán đến mức độ lẫn rác bẩn của đất hay phải Xác định giá trị thực hiện để việc Nghiệm thu chất lượng các dạng công việc được tốt hơn…
4.2. Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý:
Tại Điều 22. Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý Thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy dịnh về thâm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản quy định:
1. Thành lập Hội đồng
a) Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý do Thủ trưởng cơ quan quản lý quyết định thành lập;
b) Hội đồng gồm có Chủ tịch, một Phó Chủ tịch, Thư ký và một số Ủy viên có chuyên môn về quản lý, kỹ thuật, kế hoạch, tài chính phù hợp với đề án được nghiệm thu. Mỗi chuyên môn không quá 2 ủy viên Hội đồng.
c) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, đơn vị thi công, chủ nhiệm đề án không được tham gia thành phần của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng
a) Hội đồng có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kết quả thi công đề án địa chất theo Quyết định thành lập Hội đồng;
b) Hội đồng có quyền yêu cầu đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện, Chủ nhiệm đề án cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ sơ liên quan để kiểm tra, đánh giá chất lượng, khối lượng thi công đề án;
c) Các Ủy viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và trước pháp luật về chất lượng nghiệm thu các hạng mục được phân công;
d) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý và trước pháp luật về tính đúng đắn, khách quan của kết quả nghiệm thu
Theo đó pháp luật đã quy định chi tiết về Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý đối với việc Thành lập Hội đồng và Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo tổ chức nghiệm thu kết quả thi công đề án địa chất theo Quyết định thành lập Hội đồng và thực hiện việc nghiệm thu với các tính đúng đắn, khách quan của kết quả nghiệm thu theo quy định của pháp luật đề ra
4.3. Thủ tục, trình tự nghiệm thu cấp quản lý:
Bước 1: Đơn vị chủ trì có đề nghị nghiệm thu bằng văn bản, kèm theo hồ sơ nghiệm thu cơ sở về đơn vị giúp việc.
Bước 2: Thủ trưởng cơ quan quản lý thành lập hội đồng nghiệm thu và
Bước 3: Hội đồng tiến hành nghiệm thu:
+ Hội đồng tiến hành nghiệm thu khi có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số Ủy viên theo quyết định thành lập Hội đồng;
+ Chủ nhiệm đề án, đơn vị thi công báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện đề án và các kết quả đạt được
+ Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở
+ Các Ủy viên Hội đồng tiến hành nghiệm thu xác suất các hạng mục công việc theo phân công của Chủ tịch Hội đồng và lập các phiếu nghiệm thu
+ Hội đồng tiến hành họp, có sự tham dự của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, Chủ nhiệm đề án, đơn vị thi công để thảo luận và thông qua
+ Hội đồng thành lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Thông tư này, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý kết quả nghiệm thu
+ Trong quá trình nghiệm thu, trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể tổ chức kiểm tra thực địa. Việc kiểm tra thực địa được thực hiện như quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thâm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.