Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- 2 2. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- 3 3. Sự khác biệt giữa 02 loại phiếu lý lịch tư pháp:
- 4 4. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng:
- 5 5. Có thể nhờ bố xin cấp phiếu lý lịch tư pháp không?
- 6 6. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến:
1. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 :
Tải về phiếu lý lịch tư pháp số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm………
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên:……2. Giới tính……
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/…../……4. Nơi sinh:……
5. Quốc tịch:………
6. Nơi thường trú:…..
7. Nơi tạm trú:….
8. Giấy CMND/Hộ chiếu:……..Số:…..
Cấp ngày….tháng……năm……Tại:….
9. Tình trạng án tích:……….
STT | SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN | TỘI DANH | HÌNH PHẠT CHÍNH | HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:……..1
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH | |
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM | |
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ |
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 :
Tải về phiếu lý lịch tư pháp số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày…. tháng … năm…
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên………2. Giới tính:…….
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../……/…..
4. Nơi sinh:……
5. Quốc tịch:……
6. Nơi thường trú:……..
7. Nơi tạm trú:…..
8. Giấy CMND/Hộ chiếu Số:…….
Cấp ngày……tháng …….năm……Tại:……
9. Họ và tên cha:……
10. Họ và tên mẹ:……..
11. Họ và tên vợ/chồng:……
12.Tình trạng án tích:……
Bản án số ……./ ….ngày …..tháng……..năm…….của Tòa án nhân dân….. |
Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:….. Hình phạt chính:….. Hình phạt bổ sung:… Nghĩa vụ dân sự, án phí:…… Tình trạng thi hành án:……….. |
Xóa án tích:…… |
Ghi chú:…… |
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
………
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. | |
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Sự khác biệt giữa 02 loại phiếu lý lịch tư pháp:
– Đối tượng được cấp:
+
+
– Phần án tích được ghi:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: chỉ ghi án tích chưa được xóa án, nếu án đã được xóa thì ghi “không có án tích”;
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: ghi tất cả án tích mà không phân biệt đã được xóa hay chưa.
4. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng:
Khái niệm của lý lịch tư pháp được quy định tại khoản 1 điều 2 của Luật lý lịch tư pháp:
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Khái niệm phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại khoản 4 điều 2 Luật lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Trong trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng thì sẽ là phiếu lý lịch tư pháp số 2 Theo điểm b khoản 1 điều 41 của Luật lý lịch tư pháp.
Trình tự thực hiện:
– Nộp hồ sơ tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Đối với công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
1. Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ được quy định tại điều 48 của Luật lý lịch tư pháp:
1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Cơ quan phối hợp:
– Cơ quan công an
– Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
– Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
– Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5. Có thể nhờ bố xin cấp phiếu lý lịch tư pháp không?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư! Tôi đang đi làm xa thì có thể nhờ bố tôi đến Sở Tư pháp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thay tôi được không? Cảm ơn luật sư!
Luật sư tư vấn:
Khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009:
3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
Như vậy, bạn có thể ủy quyền cho cha mình làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 mà không cần văn bản ủy quyền.
Theo đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú.
Ngoài ra, khi bố của bạn làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch từ pháp số 1 cho bạn, bố bạn cần chứng minh mối quan hệ cha con giữa bạn và ông ấy thông qua các giấy tờ như: hộ khẩu, giấy khai sinh của bạn…
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bố của bạn có thể nộp tới Sở tư pháp nơi bạn thường trú để được giải quyết và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
6. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến:
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho em hỏi: Trong trường hợp em đăng kí làm lý lịch tư pháp trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì bên chuyển phát nhanh sẽ thu nhận và trả hồ sơ cho em, vậy em có được nhận giấy hẹn không? Em cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điểm a) Khoản 2 Mục I Quyết định 19/QĐ-TTg hướng dẫn đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính như sau:
– Cá nhân truy cập vào Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp để đăng ký thông tin vào Tờ khai trực tuyến.
Sau khi Tờ khai trực tuyến được gửi thành công, Phần mềm sẽ cấp cho cá nhân có yêu cầu 01 mã số đăng ký. Mã số đăng ký này được dùng để xác định thứ tự xử lý hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Cá nhân mang bản sao chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu), sổ hộ khẩu (hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú) đến cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc đăng ký trực tuyến; nhận Tờ khai từ cán bộ tiếp nhận hồ sơ và ký vào Tờ khai đó.
+ Cá nhân đăng ký dịch vụ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính.
– Việc nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, phí dịch vụ bưu chính được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Mục I Phần B Quyết định 19/QĐ-TTg.
– Sau khi nhận được hồ sơ và lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sử dụng mã số đăng ký mà Phần mềm đã cấp cho cá nhân để tra cứu, đọc thông tin trên Tờ khai trực tuyến. Đối chiếu hồ sơ do cá nhân nộp trực tiếp với thông tin trên Tờ khai trực tuyến, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
+ Thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá nhân đã nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Việc trả kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục I Phần B Quyết định 19/QĐ-TTg.
Trong trường hợp cá nhân có nhu cầu nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu thì việc trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy, khi bạn thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ bưu điện thì bạn vẫn được nhận Phiếu hẹn trả kết quả.