Khi hủy việc đăng tải thì các nhà thầu cũng chỉ việc vào trang hày để thưc hiện việc hủy thông tin gói thầu. Nhưng việc hủy cũng phải đúng theo quy định của pháp luật đấu thầu chứ không được hủy thầu một cách bừa bãi.
Mục lục bài viết
1. Mẫu phiếu đăng ký thông báo hủy thông tin gói thầu đã đăng tải là gì?
Theo điều 4 Luật Đấu thầu năm 2023 quy định về đấu thầu và gói thầu như sau:
– Đấu thầu được hiểu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, mua sắm hàng hóa, xây lắp, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.
– Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc gói thầu là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.
– Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau:
+ Thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP);
+ Thiết kế và xây lắp (EC);
+ Cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC);
+ Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC);
+ Lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).
Mẫu phiếu đăng ký
Mẫu phiếu đăng ký thông báo hủy thông tin gói thầu đã đăng tải được các nhà thầu gửi tới Báo Đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư dùng để đăng ký thông báo hủy thông tin gói thầu đã đăng tải khi muốn đăng lại thông tin gói thầu mà không thực hiện được thao tác này trên mạng. Và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền dựa vào đó để xem xét và xác nhận việc hủy thông tin gói thầu đã đăng tải.
2. Mẫu phiếu đăng ký thông báo hủy thông tin gói thầu đã đăng tải:
Kính gửi: Báo Đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[Tên bên mời thầu] (1) Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính thông tin đã đăng tải với nội dung sau:
1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].(2) …
2. Tên dự án: [ghi tên dự án](3) …
3. Thời gian phát hành HSMQT/HSMST/HSMT/HSYC: từ …giờ…, ngày … tháng … năm … đến trước … giờ…, ngày … tháng … năm ….(trong giờ hành chính).(4)
4. Thời điểm đóng thầu: … giờ…, ngày … tháng … năm ……
Thông tin đã đăng tải trên Báo Đấu thầu số … (ngày … tháng … năm …).
Nay(1) [ghi tên bên mời thầu] thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính với nội dung như sau:
– [ghi nội dung cần hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính](5).
(Các thông tin khác giữ nguyên không thay đổi)./.
…, ngày … tháng…năm …
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu phiếu đăng ký thông báo hủy thông tin gói thầu đã đăng tải:
(1) Ghi tên bên mời thầu;
(2) Ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt;
(3) Ghi tên dự án;
(4) Thời gian phát hành HSMQT/HSMST/HSMT/HSYC ghi thời gian trong giờ hành chính;
(5) Ghi nội dung cần hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính.
3. Một số quy định hủy thông tin gói thầu đã đăng tải:
Theo quy đinh tại Điều 17 của Luật Đấu thầu năm 2023 thì các trường hợp được hủy thầu quy định như sau:
Thứ nhất, Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:
– Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
– Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
– Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
– Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này;
– Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
Thứ hai, Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
– Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
– Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;
– Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
– Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này;
– Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Lưu ý:
– Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu thì cần phải đền bù chi phí cho các bên liên quan.
– Hủy thầu được thực hiện trong thời gian từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu đến trước khi ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung.
Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT quy định Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT quy định Kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
– Thời gian đăng tải:
Chủ đầu tư đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
– Tài liệu đính kèm bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá E-HSDT đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì chủ đầu tư phải đăng tải quyết định điều chỉnh giá gói thầu trên Hệ thống trước thời điểm hết hạn chào lại giá dự thầu.
– Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa phải công khai chi tiết thông tin về các hạng mục hàng hóa trúng thầu bao gồm các nội dung sau:
+ Danh mục hàng hóa;
+ Ký mã hiệu;
+ Nhãn hiệu;
+ Năm sản xuất;
+ Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ);
+ Hãng sản xuất;
+ Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản;
+ Đơn vị tính;
+ Khối lượng;
+ Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS) (nếu có);
l) Đơn giá trúng thầu.
Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT quy định Các thông tin khác đăng tải trên Hệ thống và quy trình đăng tải trên Hệ thống như sau:
– Ngoài các thông tin được đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 19 của Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT, các thông tin khác được đăng tải và thực hiện trên Hệ thống gồm:
+ Biên bản mở thầu đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu;
+ Quyết định hủy thầu được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định;
+ Văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
+ Danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;
+ Đối với phương thức đấu thầu hai giai đoạn, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai phải được đăng tải trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;
+ Danh sách nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hợp đồng ký kết với nhà thầu nước ngoài có hiệu lực.
– Quy trình đăng tải thông tin tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19 và khoản 1 Điều 19 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.