Các cá nhân đăng kí thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc cần phải thực hiện theo thủ tục mà pháp luật quy định, một thủ tục không thể thiếu đó là làm Phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam, Vậy phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam có những nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc là gì?
- 2 2. Mẫu phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc dùng cho Việt Nam:
- 3 3. Hướng dẫn viết phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc:
- 4 4. Thủ tục đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam:
1. Phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc là gì?
Tại Việt nam 6 bậc thi năng lực ngoại ngữ. Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR (Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu) và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam cụ thể đó là:
Sơ cấp – Bậc 1 (Tương đương CEFR A1): Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
Sơ cấp – Bậc 2 (Tương đương CEFR A2): Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
Trung cấp – Bậc 1 (Tương đương CEFR B1): Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Trung cấp – Bậc 2 (Tương đương CEFR B2): Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
Cao cấp – Bậc 1 (Tương đương CEFR C1): Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
Cao cấp – Bậc 2 (Tương đương CEFR C2): Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
Mẫu phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam là mẫu với các nội dung và thông tin dành cho các cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực ngoại ngữ hoặc có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đăng kí với mục đích dự thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc theo quy định.
2. Mẫu phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc dùng cho Việt Nam:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (1)
———————————–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ………(2)
Số hồ sơ: …..
PHIẾU ĐĂNG KÝ THI NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (3)
Kỳ thi ngày: ……./……./……..
Họ và tên:……Ngày sinh:…/…/…
Giới tính:……Số CMND/Thẻ căn cước:…… Điện thoại liên hệ:…
Email:……
Đăng ký dự thi: Ngôn ngữ: ……………………Trình độ: | A2 | |
B1-B2-C1 | ||
Dạng thức SĐH: | B1 | B2 |
Hồ sơ đăng ký: 01 bản sao công chứng CMND (xuất trình bản gốc để đối chiếu)
Ảnh 3x4cm Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh sau ảnh và dán tại đây | Ảnh 3x4cm Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh sau ảnh và dán tại đây | Ảnh 3x4cm Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh sau ảnh và dán tại đây |
Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự chính xác của ảnh và thông tin ghi ở trên.
Hà Nội, ngày…tháng…. năm 20….
Người đăng ký (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trung tâm Khảo thí (5)
3. Hướng dẫn viết phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc:
(1) Ghi Quốc hiệu và tiêu ngữ
(2) Ghi tên trường đăng kí dự thi
(3) Ghi tên mẫu đơn ” Phiếu đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam”
(4) Người đăng ký (4) (Ký, ghi rõ họ tên)
(5) Trung tâm Khảo thí (5)
4. Thủ tục đăng ký thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam:
4.1. Đối tượng dự thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7. Đối tượng dự thi và đăng ký dự thi thông tư số: 23/2017/TT-BGDĐT ban hành quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định:
1. Đối tượng dự thi:
Các cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực ngoại ngữ hoặc có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
a) Có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi, lệ phí cấp chứng chỉ theo quy định;
b) Không trong thời gian bị cấm thi theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 29 của Quy chế này.
Theo đó có thể thấy, đối tượng dự thi đó là cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực ngoại ngữ, theo đó các cá nhân có nhu cầu đó phải thực hiện đầy đủ các điều kiện và hướng dẫn về quy ché dự thi theo quy định của pháp luật.
4.2. Đăng ký dự thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
– 02 ảnh cỡ 4cm × 6cm được chụp không quá 06 tháng trước ngày đăng ký dự thi, mặt sau của ảnh ghi rõ họ và tên, ngày sinh;
– Bản sao một trong những loại giấy tờ tùy thân còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân, thẻ học sinh (đối với đối tượng dự thi là học sinh tiểu học hoặc trung học cơ sở);
– Phiếu đăng ký dự thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (gồm thông tin về họ và tên; ngày sinh; số và ngày cấp giấy tờ tùy thân còn hiệu lực; thời gian, địa điểm, bậc năng lực đăng ký dự thi và các thông tin cần thiết khác).
Việc đăng ký dự thi thực hiện theo một trong các cách sau:
– Cá nhân trực tiếp đến đăng ký thi với đơn vị tổ chức thi hoặc đăng ký thi trực tuyến qua trang thông tin điện tử của đơn vị tổ chức thi;
– Cá nhân thông qua tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp hoặc cơ sở giáo dục nơi đang công tác, học tập đăng ký thi với đơn vị tổ chức thi.
Đơn vị tổ chức thi có trách nhiệm:
– Công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị tổ chức thi các thông tin về kỳ thi như định dạng đề thi, đề thi minh họa, hình thức thi, thời gian, địa điểm thi;
– Tổ chức xét duyệt hồ sơ, lập danh sách thí sinh đăng ký dự thi của kỳ thi; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị tổ chức thi danh sách thí sinh đăng ký dự thi và
– Hướng dẫn thí sinh về những nội dung cần thiết trước khi thi.
Như vậy dựa trên quy định trên chúng ta có thể nhận thấy, Việc thực hiện đầy đủ các thủ tục là cực kì quan trọng bởi nó là yêu tố quyết định việc đăng kí dự thi cảu các thí sinh. Nếu không thục hiện đầy đủ theo quy định về hô sơ thì thí sinh đó sẽ không được tham gia dự thi năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam
Trên đây là thô và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư số: 23/2017/TT-BGDĐT ban hành quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam