Định kỳ hằng năm cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện việc phân tích các chỉ tiêu về môi trường nhằm đánh giá và kịp thời nắm bắt tình hình môi trường ở từng tỉnh. Vậy mẫu phân tích các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu phân tích các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh là gì, mục đích của mẫu văn bản?
Chỉ tiêu môi trường được hiểu là những yêu cầu cụ thể và khả thi về kết quả thực hiện về các yêu cầu về môi trường đối với các cá nhân, tổ chức hoặc một doanh nghiệp hoặc một phần bộ phận của doanh nghiệp đó. Các yêu cầu về môi trường khi đặt ra phải được dựa trên các chỉ số môi trường và phải được đáp ứng nhằm đạt được các mục tiêu môi trường.
Mẫu phân tích các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh là văn bản ghi chép những nội dung mà cơ quan có thẩm quyền phân tích các chỉ tiêu bắt buộc, nội dung của văn bản nêu rõ các chỉ tiêu phân tích và những phân tích, kết quả đạt được của chỉ tiêu trong năm thực hiện phân tích.
Mục đích của mẫu phân tích các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh: Việc phân tích các chỉ tiêu môi trường được thực hiện hằng năm, cơ quan thực hiện phân tích chỉ tiêu môi trường sẽ sử dụng mẫu văn bản này nhằm mục đích để ghi chép về việc phân tích các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh.
2. Mẫu phân tích các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh:
Kết quả thực hiên các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh
(Kèm theo Báo cáo số …./…. ngày…tháng…năm… của UBND tỉnh/thành phố…)
STT | Chỉ số | Kết quả thực hiện trong năm | ||
1. | Tỷ lệ đô thị (loại IV trở lên) có hệ thống xử lý nước thải tập trung | 1a: Ghi số lượng đô thị loại IV trở lên có hệ thống xử lý nước thải tập trung (đô thị) | 1b: Ghi tổng số đô thị loại IV trở lên (đô thị) | Ghi kết quả 1a/1b x 100 (%) |
2. | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị (loại IV trở lên) được xử lý đạt quy chuẩn môi trường | 2a: Ghi khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn môi trường (m3) | 2b: Ghi khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị loại IV trở lên phát sinh (m3) | Ghi kết quả 2a/2b x 100 (%) |
3. | Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu | 3a: Ghi số lượng hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (hộ) | 3b: Ghi số lượng hộ gia đình nông thôn (hộ) | Ghi kết quả 3a/3b x 100 (%) |
4. | Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung | 4a: Ghi số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung (khu) | 4b: Ghi số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (khu) | Ghi kết quả 4a/4b x 100 (%) |
5. | Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục | 5a: Ghi số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (khu) | 5b: Ghi số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (khu) | Ghi kết quả 5a/5b x 100 (%) |
6. | Số lượng các trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường không khí xung quanh | Ghi số lượng các trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường không khí xung quanh (trạm) | – | – |
7. | Tỷ lệ cụm công nghiệp có kết nối hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung | 7a: Ghi số lượng cụm công nghiệp có kết nối hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung (cụm) | 7b: Ghi số lượng cụm công nghiệp (khu) | Ghi kết quả 7a/7b x 100 (%) |
8. | Tỷ lệ các cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải y tế | 8a: Ghi số lượng các cơ sở y tế (gồm phòng khám đa khoa, trung tâm y tế, bệnh viện) có hệ thống xử lý nước thải y tế (cơ sở) | 8b: Ghi số lượng các cơ sở y tế, bao gồm phòng khám đa khoa, trung tâm y tế, bệnh viện (cơ sở) | Ghi kết quả 8a/8b x 100 (%) |
9. | Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh | 9a: Ghi số lượng bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh theo quy hoạch đang hoạt động (bãi) | 9b: Ghi số lượng bãi chôn lấp chất thải rắn theo quy hoạch đang hoạt động (bãi) | Ghi kết quả 9a/9b x 100 (%) |
10. | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành biện pháp xử lý triệt để | 10a: Ghi số lượng cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành biện pháp xử lý triệt để (cơ sở) | 10b: Ghi số lượng cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (cơ sở) | Ghi kết quả 10a/10b x 100 (%) |
11. | Số lượng khu vực ô nhiễm môi trường tồn lưu được xử lý | 11a: Ghi số lượng khu vực ô nhiễm môi trường tồn lưu được xử lý (khu) | 11b: Ghi số lượng khu vực ô nhiễm môi trường tồn lưu (khu) | Ghi kết quả 11a/11b x 100 (%) |
12. | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh | 12a: Ghi khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (tấn) | 12b: Ghi khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh (tấn) | Ghi kết quả 12a/12b x 100 (%) |
13. | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh | 13a: Ghi khối lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (tấn) | 13b: Ghi khối lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn phát sinh (tấn) | Ghi kết quả 13a/13b x 100 (%) |
14. | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn môi trường | 14a: Ghi khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn môi trường (tấn) | 14b: Ghi khối lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn) | Ghi kết quả 14a/14b x 100 (%) |
15. | Số lượng cơ sở xử lý chất thải nguy hại | Ghi số lượng cơ sở xử lý chất thải nguy hại được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (Cơ sở) | – | – |
16. | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch | 16a: Ghi tổng dân số đô thị được cung cấp nước sạch (người) | 16b: Ghi tổng dân số đô thị (người) | Ghi kết quả 16a/16b x 100 (%) |
17. | Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh | 17a: Ghi tổng dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh (người) | 17b: Tổng dân số nông thôn (người) | Ghi kết quả 17a/17b x 100 (%) |
18. | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu | 18a: Ghi tổng số hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (hộ) | 18b: Ghi tổng số hộ gia đình nông thôn (người) | Ghi kết quả 18a/18b x 100 (%) |
19. | Số lượng và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên | Ghi số lượng các khu bảo tồn thiên nhiên (khu) | Ghi tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên (ha) | – |
20. | Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ | Ghi số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (loài) | – | – |
21. | Tỷ lệ cán bộ trên 1 triệu dân làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường | 21a: Ghi số lượng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (người) | 21b: Ghi tổng số dân (triệu người) | Ghi kết quả 21a/21b x 100 (%) |
22. | Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường | 22a: Ghi tổng số chi ngân sách nhà nước cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (tỷ đồng) | 22b: Ghi tổng số chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng) | Ghi kết quả 22a/22b x 100 (%) |
3. Những lưu ý khi soạn thảo văn bản:
Khi soạn thảo văn bản phân tích các chỉ tiêu về môi trường, người soạn thảo văn bản cần ghi đầy đủ các nội dung sau:
– Tiêu chí môi trường được phân tích;
– Ghi kết quả thực hiện trong năm.
Các tiêu chí phải được ghi đầy đủ và chính xác, kết quả phải chính xác với quá trình phân tích.
4. Những quy định về các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh:
Các chỉ tiêu về môi trường cấp tỉnh cụ thể bao gồm các chỉ tiêu sau:
– Số vụ vi phạm môi trường phát hiện và số vụ xử lý;
– Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường;
– Tỷ lệ chất thải sinh hoạt thu gom và xử lý;
– Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý;
– Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý ở nông thôn;
– Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý ở đô thị;
– Tỷ lệ chất thải y tế từ các bệnh viện được xử lý theo quy định;
– Tỷ lệ che phủ rừng;
– Diện tích rừng bị cháy, chặt phá;
– Diện tích rừng trồng mới tập trung;
– Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại.
Mỗi chỉ tiêu sẽ có một quy định riêng, chỉ số riêng để thực hiện đánh giá. Việc đánh giá được dựa trên một mức chỉ số nhất định, nếu chỉ tiêu không đạt ngưỡng chỉ số hoặc vượt ngưỡng chỉ số cho phép thì sẽ bị xem là không đạt.