Mẫu nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản là mẫu bản nhật ký được lập ra để ghi chép về việc thu mua, chuyển tải thủy sản. Mẫu nêu rõ nội dung thu mua, thông tin chuyển tải... Đây là mẫu bắt buộc phải lập theo quy định. Dưới đây là mẫu nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản mới nhất:
Mẫu số 02
MẪU NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN
TỔNG CỤC THỦY SẢN | Mã định danh: (ABC-xxxxx-TM-yy-zz)* | |
NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN 1. Họ và tên chủ tàu: …… 2. Họ và tên thuyền trưởng: …… 3. Số đăng ký tàu: ……….; 4. Chiều dài lớn nhất của tàu: ………. m; 5. Tổng công suất máy chính: ……… CV 6. Số Giấy phép khai thác thủy sản: ……….; Thời hạn đến: ……… | ||
Chuyến biển số: …… (Ghi số thứ tự của chuyến biển đang thực hiện trong năm) | 7. Cảng đi: ………; Thời gian đi: Ngày …….. Tháng ………. năm ……… 8. Cảng về: ……; Thời gian cập: Ngày ……. tháng ……… năm …….. 9. Nộp Nhật ký: Ngày ……. tháng ……. năm …… ;Vào Sổ số: …… | |
A. KẾT QUẢ THU MUA, CHUYỂN TẢI CỦA CHUYẾN BIỂN
TT | Số đăng ký tàu cá | Thời gian (ngày, tháng, năm) | Vị trí thu mua, chuyển tải | Khối lượng theo loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg) | Tổng khối lượng (kg) | ||||||
Vĩ độ | Kinh độ | Loài …… | Loài …… | Loài …… | Loài …… | Loài …… | Loài ……. | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Mã định danh: (ABC-xxxxx-KT-yy-zz) Gồm 5 nhóm ký tự: ABC-xxxxx là số đăng ký tàu cá; TM là nhật ký thu mua, chuyển tải thuỷ sản; yy là số thứ tự chuyến biển trong năm; zz là hai số cuối của năm; VD: (BTh-90345-TM-08-21)
| Ngày …… tháng ……. năm ……. |
B. THÔNG TIN VỀ CÁC TÀU KHAI THÁC ĐÃ CHUYỂN THUỶ SẢN CHO TÀU THU MUA, CHUYỂN TẢI (*)
I. THÔNG TIN VỀ TÀU KHAI THÁC
1. Số đăng ký tàu: ………; 2. Chiều dài lớn nhất của tàu: ……… m; 3. Tổng công suất máy chính: ……… CV 4. Số Giấy phép khai thác thủy sản: ……Thời hạn đến: …….5. Nghề khai thác …… 6. Cảng đi: ……; Thời gian đi: Ngày …….. tháng …… năm …… 7. Thời gian khai thác đối với sản phẩm được thu mua, chuyển tải: Từ ngày ……/……/…………đến ngày…../……/…… |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM THU MUA, CHUYỂN TẢI
Mẻ thứ | Thời điểm bắt đầu thả (giờ, phút, ngày, tháng) | Vị trí thả | Thời điểm kết thúc thu (giờ, phút, ngày, tháng) | Vị trí thu | Khối lượng loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg) | Tổng khối lượng (kg) | |||||||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | Loài ……… | Loài ……… | Loài ……… | Loài ……… | Loài ……… | Loài ……… | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng ……. năm ……. | Ngày …… tháng ……. năm ……. |
Ghi chú:
(*) Trong phần B Nhật ký thu mua, chuyển tải cần ghi đầy đủ thông tin của từng tàu khai thác thủy sản đã bán sản phẩm cho tàu thu mua chuyển tải; chỉ sao chép các thông tin từ Nhật ký khai thác thủy sản đối với các hoạt động khai thác liên quan đến sản phẩm thủy sản đã thu mua, chuyển tải.
2. Không ghi nhật ký khai thác thủy sản có bị coi là khai khác thủy sản bất hợp pháp không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật thủy sản năm 2017 quy định những hành vi được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp gồm có:
- Hành vi tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp.
- Hành vi không ghi, ghi không đầy đủ, không đúng, không nộp nhật ký khai thác thủy sản, không báo cáo theo quy định.
- Hành vi sử dụng tàu cá với mục đích khai thác thủy sản không theo quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
- Hành vi sử dụng tàu cá không quốc tịch hoặc mang quốc tịch của quốc gia không phải là thành viên để khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
Như vậy, theo quy định trên thì hành vi không ghi nhật ký khai thác thủy sản sẽ được coi là hành vi khai thác thủy sản bất hợp pháp.
3. Mức xử phạt đối với hành vi ghi không đúng nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản:
Căn cứ Điều 25 Nghị định số 38/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi ghi không đúng nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản như sau:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
Không nộp báo cáo khai thác thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét | Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng |
Không nộp báo cáo khai thác thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét | |
Không có hoặc không ghi hoặc không nộp nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét | Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét | |
Không có hoặc không ghi hoặc không nộp nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét | Phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng |
Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên | |
Không có hoặc không ghi hoặc không nộp nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét trong trường hợp tái phạm | Phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng |
Không có hoặc không ghi nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên | |
Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản theo quy định đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần |
Ngoài phải chịu mức xử phạt tiền như trên, đối tượng vi phạm còn phải áp dụng biện pháp khắc phục bổ sung là bị tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 03 tháng đến 06 tháng tương ứng với từng hành vi vi phạm.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm trong lĩnh vực thủy sản, còn mức phạt của tổ chức sẽ cao gấp 02 lần mức phạt của cá nhân.
Những đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản gồm có:
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.
+ Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (gồm doanh nghiệp tư nhân; công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; hay các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật; hộ kinh doanh phải đăng ký thành lập theo quy định của hộ kinh doanh và chủ tàu cá có hành vi vi phạm pháp luật)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật thủy sản năm 2017
Nghị định số 38/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
THAM KHẢO THÊM: