Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng là gì? 
      • 2 2. Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng:
      • 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng:

      1. Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng là gì? 

      – Chứng thực được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, thông tin cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong quan hệ dân sự, kinh tế, hành chính.

      – Giá trị pháp lý của văn bản chứng thực:

      + Bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ.

      + Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó và là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký giấy tờ, văn bản.

      + Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

      – Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng là mẫu với các nội dung và thông tin về lời chứng chứng thực hợp đồng lên cơ quan thẩm quyền xem xét trong các trường hợp khác nhau.

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng là mẫu với các nội dung và thông tin để chứng chứng thực hợp đồng về việc xác nhận tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, thông tin cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong quan hệ dân sự, kinh tế, hành chính.

      2. Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng:

      MẪU LỜI CHỨNG

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch)

      I. Lời chứng chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

      1. Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản

      Ngày……………………… tháng……………… năm…………… (Bằng chữ……………………….. )(1)

      Tại……………. (2).

      Tôi (3)……………….. , là (4)……………………………

      Chứng thực

      Ông/bà …………………………………..  Giấy… tờ tùy thân (6) số ……………………………..  cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt ông/bà… là người tiếp nhận hồ sơ.

      Số chứng thực……………………………………… quyển   số………………………. (8) – SCT/CK, ĐC

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      2. Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản

      Ngày……………………… tháng………………. năm………….. (Bằng chữ……………… )(1)

      Tại ……………(2).

      Tôi (3) ………, là (4) ………

      Chứng thực

      Các ông/bà có tên sau đây:

      1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………

      2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………

      ……………

      Các ông/bà có tên trên cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã cùng ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt ông/bà ……………… là người tiếp nhận hồ sơ.

      Số chứng thực……….. quyển số…………… (8) – SCT/CK, ĐC

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      II. Lời chứng chứng thực trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế

      1. Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)

      Ngày………… tháng…….. năm………….. (Bằng chữ………. )(1)

      Tại………… (2).

      Tôi (3)……….. ,… là (4)…..

      Chứng thực

      – Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau :

      Xem thêm:  Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức

      1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……….

      2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………

      ………….

      – Các ông/bà có tên trên cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.

      – Tại thời điểm chứng thực, những người khai nhận di sản hoàn toàn minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.

      Văn bản khai nhận di sản này được lập thành …………  bản… chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho:

      +………. bản;

      +………. bản;

      +………. bản;

      Lưu tại…………. (2)   01 (một) bản.

      Số chứng thực………………. quyển số …………(8) – SCT/HĐ,GD

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      2. Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản thừa kế)

      Ngày………….. tháng……………… năm……………….. (Bằng chữ……………………. )(1)

      Tại………….. (2).

      Tôi (3)………….. ,… là (4) ……..

      Chứng thực

      – Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau:

      1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………

      2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..

      ……………

      – Các ông/bà có tên trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.

      – Tại thời điểm chứng thực, những người từ chối nhận di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt tôi.

      Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành ……… bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, …. trang), giao cho:

      +…………. bản;

      +……….. bản;

      +………….. bản;

      Lưu tại…………… (2) 01 (một) bản.

      Số chứng thực…………. quyển số……………….. (8) – SCT/HĐ,GD

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      III. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

      1. Lời chứng chứng thực hợp đồng

      Ngày……………………… tháng……………. năm………………… (Bằng chữ…………………….. )(1)

      Tại…………… (2).

      Tôi (3)…………. ,   là (4)……..

      Chứng thực

      – Hợp đồng…………… (5) được giao kết giữa:

      Bên A: Ông/bà: ……….

      Giấy tờ tùy thân (6) số………

      Bên B: Ông/bà: ………..

      Giấy tờ tùy thân (6) số………..

      – Các bên tham gia hợp đồng cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, các bên tham gia

      hợp đồng minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào hợp đồng này trước mặt ông/bà       là người tiếp nhận hồ sơ.

      Hợp đồng này được lập thành………………. bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho:

      +…………. bản chính;

      +……………… bản chính;

      Lưu tại………. (2)   01 (một) bản chính.

      Số chứng thực …… quyển số ………….. (8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      2. Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản

      Ngày……….. tháng…………… năm……… (Bằng… chữ………………….. )(1)

      Tại………….. (2).

      Tôi (3)……….. , là (4)………

      Chứng thực

      – Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được lập bởi các ông/bà có tên sau đây:

      1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………

      2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..

      – Các ông/bà có tên trên cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người thỏa thuận phân chia di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện thỏa thuận phân chia di sản và đã cùng ký/điểm (7) chỉ vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản này trước mặt ông/bà …………. là người tiếp nhận hồ sơ.

      Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập thành …….. bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho:

      Xem thêm:  Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

      +…………… bản;

      +………….. bản;

      +………….. bản;

      Lưu tại………… (2) 01 (một) bản.

      Số chứng thực ………. quyển số ……………..(8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      3. Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp một người khai nhận di sản)

      Ngày………. tháng…………. năm……….. (Bằng chữ…………. )(1)

      Tại………………. (2).

      Tôi (3)……………. , là (4)…..

      Chứng thực

      – Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi ông/bà…………… Giấy tờ tùy thân (6) số

      – Ông/bà ………. cam đoan là người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà ….. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt ông/bà ………… là người tiếp nhận hồ sơ.

      Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ……………  bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản ..  bản, lưu tại ……………. (2) 01 bản.

      Số chứng thực……… quyển  số………. (8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      4. Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)

      Ngày……….. tháng…………… năm…………….. (Bằng chữ………………. )(1)

      Tại……………… (2).

      Tôi (3)……….. là (4) …………

      Chứng thực

      – Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau:

      1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số…….

      2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số…….

      – Các ông/bà có tên trên cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người khai nhận di sản hoàn toàn minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt ông/bà …….. là người tiếp nhận hồ sơ.

      Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ………… bản    chính (mỗi bản chính gồm … tờ, trang); cấp cho:

      +………….. bản;

      +………….. bản;

      +………….. bản;

      Lưu tại……………… (2)   01 (một) bản.

      Số chứng thực…………. quyển… số………… (8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      5. Lời chứng chứng thực di chúc

      Ngày……….. tháng…………… năm…………. (Bằng chữ………………. )(1)

      Tại…………….. (2).

      Tôi (3)………… là (4)………

      Chứng thực

      – Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……………. cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà ………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (7) vào di chúc này trước mặt ông/bà ………… là người tiếp nhận hồ sơ.

      Di chúc này được lập thành…….. bản chính (mỗi bản chính gồm  ….. tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc………….. bản; lưu tại ……….. (2) 01 (một) bản.

      Số chứng thực………… quyển số……………… (8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      6. Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp một người từ chối nhận di sản)

      Ngày…………… tháng……………. năm…………… (Bằng chữ…………… )(1)

      Tại…………… (2).

      Tôi (3)……………. , là (4)……………….

      Chứng thực

      – Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi ông/bà …………… Giấy tờ tùy thân (6) số …………..;

      – Ông/bà ………. cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà ……….. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (7) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt ông/bà ………. là người tiếp nhận hồ sơ.

      Xem thêm:  Mẫu đơn đăng ký chứng thư xuất khẩu

      Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …… trang), giao cho người từ chối nhận di sản…. bản; lưu tại …………… (2) 01 (một) bản.

      Số chứng thực…………….. quyển số……………… (8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      7. Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản)

      Ngày…………… tháng…….. năm………… (Bằng chữ………………. )(1)

      Tại………………. (2)

      Tôi (3)………. ,… là (4) ………………

      Chứng thực

      – Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau:

      1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..

      2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..

      – Các ông/bà có tên trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.

      – Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người từ chối nhận di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt ông/bà ……….. là người tiếp nhận hồ sơ.

      Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, ………… trang), giao cho:

      +…….. bản;

      +…….. bản;

      +……… bản;

      Lưu tại……………(2) 01 (một) bản.

      Số chứng thực…………. quyển số………………… (8) – SCT/HĐ,GD

      Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)

      Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

      3. Hướng dẫn làm Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng:

      (1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.

      (2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.

      (3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.

      (4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).

      (5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).

      (6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

      (7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.

      (8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ,GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).

      (9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

      (10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.

      Trên đây là thông tin của chúng tôi về Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng và hướng dẫn viết lời chứng, hướng dẫn làm Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng và hướng dẫn viết lời chứng chi tiết nhất hiện nay.

      Căn cứ Pháp lý: Bộ Luật Dân sự 2015

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng thuộc chủ đề Chứng thư, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tags:

      Chứng thư

      Lời chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ