Thực tế, do nhu cầu mà hiện nhiều người thực hiện các giao dịch vay tài sản. Dưới đây là mẫu hợp đồng vay tài sản (dùng chung cho các loại tài sản).
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng vay tài sản (dùng chung cho các loại tài sản):
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Căn cứ Bộ Luật dân sự số
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:
Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên cho vay tài sản hoặc bên vay tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Tài sản vay: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng: …
Điều 2. Kỳ hạn
Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Lãi suất
Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …
Mức lãi suất là: … %/ …
(Thời điểm và mức lãi suất vay tài sản do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác).
Điều 4. Mục đích sử dụng tài sản vay
Tài sản vay được sử dụng cho mục đích …
Điều 5. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản vay
Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …
Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
Điều 6. Thời hạn, địa điểm và phương thức trả tài sản vay
Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …
Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
Giao tài sản cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Cung cấp thông tin cần thiết cho bên B biết rõ về tình trạng, cũng như các khuyết tật của tài sản cho vay (nếu có), khi giao tài sản cho bên B.
Kiểm tra việc sử dụng tài sản vay của bên B và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
Trả tài sản vay cho bên A đầy đủ, đúng chủng loại, chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trả lãi suất vay tài sản cho bên A theo đúng thoả thuận trong hợp đồng này.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 9. Chi phí khác
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng).
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, tài sản cho vay ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tài sản cho vay thuộc trường hợp được cho vay theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản cho vay không có tranh chấp; Tài sản cho vay không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản vay tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 12. Các thoả thuận khác
Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
| BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
|
2. Thế nào là tài sản?
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Tài sản bao gồm:
– Bất động sản: bao gồm đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai; các tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; những tài sản khác theo quy định của pháp luật.
– Động sản: những tài sản không phải là bất động sản.
Lưu ý: bất động sản và động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác.
3. Quy định chung về hợp đồng vay tài sản:
Hợp đồng vay tài sản được hiểu là vấn đề thỏa thuận giữa bên cho vay và bên đi vay, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên đi vay.
Sau đó bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng khi đến hạn trả, lưu ý trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định thì thực hiện trả lãi.
Trong đó:
* Nghĩa vụ của bên cho vay tài sản:
– Thực hiện giao tài sản cho bên vay theo đúng thỏa thuận: đúng số lượng, chất lượng.
– Trường hợp nếu bên cho vay không báo cho bên vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mặc dù biết thì phải bồi thường thiệt hại cho bên vay. Tuy nhiên, ngoại trừ trường hợp bên vay vẫn nhận tài sản mặc dù biết.
– Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn.
* Nghĩa vụ trả nợ của bên đi vay tài sản:
– Khi đến hạn phải đảm bảo trả nợ đúng đủ trong trường hợp vay tiền.
Phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng nếu như tài sản là vật, ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Nếu như được bên cho vay đồng ý thì bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ.
– Địa điểm trả nợ: nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, ngoại trừ có sự thỏa thuận khác.
– Đối với trường hợp vay không có lãi: bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định của luật trong trường hợp khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ.
Theo đó lãi suất được quy định tại Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015, lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng không được quá 20% trên một năm, tương ứng không được quá 1,67% của một tháng.
Nếu như đối tượng nào cho vay mà vượt mức lãi suất như trên thì sẽ không có giá trị.
– Đối với trường hợp vay có lãi:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Bộ luật dân sự năm 2015.