Mẫu hợp đồng ủy thác, ủy quyền chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc về mẫu hợp đồng uỷ thác, uỷ quyền chi trả dịch vụ môi trường và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng ủy thác, ủy quyền chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì?
Hợp đồng ủy thác, ủy quyền là gì?
Ủy thác
– Ủy thác là việc giao cho cá nhân, pháp nhân – bên được ủy thác, nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm.
– Ủy thác có thể hình thành dưới dạng văn bản uỷ thác, hợp đồng uỷ thác
– Hợp đồng ủy thác phải ghi rõ đầy đủ họ, tên, địa chỉ, trụ sở, tài khoản nếu là pháp nhân, phạm vi, nội dung ủy thác, quyền, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên và do các người có đủ thẩm quyền ký kết vào hợp đồng.
Ủy quyền
– Ủy quyền là việc giao cho người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp.
–
–
– Hợp đồng ủy quyền đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Người được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc và hưởng các quyền trong phạm vi quy định của hợp đồng ủy quyền. Trong trường hợp người được ủy quyền có hành vi vượt quá phạm vi đó thì phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với phần vượt quá.
hợp đồng ủy thác, ủy quyền chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì?
Mẫu hợp đồng ủy thác, ủy quyền chi trả dịch vụ môi trường rừng là mẫu bản hợp đồng được dùng để ủy thác về việc chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Mẫu hợp đồng ủy thác, ủy quyền chi trả dịch vụ môi trường dùng để ủy thác, ủy quyền về việc chi trả dịch vụ môi trường, đây cũng là căn cứ ràng buộc trách nhiệm giữa các bên.
2. Mẫu hợp đồng ủy thác, ủy quyền chi trả dịch vụ môi trường rừng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Số:…………/HĐUT-DVMTR/20…(1)
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số … /…/NĐ-CP ngày… tháng… năm …của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày…. tháng… năm .. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp,
Hôm nay, ngày …. tháng…… năm … tại ……………, chúng tôi gồm: (2)
1. Bên A – Bên ủy thác: (Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng) (3)
Đại diện: Ông/Bà: …….. Chức vụ: …. (4)
Địa chỉ: …..(5)
Điện thoại: …….. Fax ………..(6)
Tài khoản số: …..(7)
Tại: ……
Mã số thuế: …..(8)
2. Bên B – Bên nhận ủy thác: (Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng ) (9)
Đại diện: Ông/Bà: ….. Chức vụ: …….(10)
Địa chỉ: …………(11)
Điện thoại: ……… Fax ………(12)
Tài khoản số: ………(13)
Tại: …
Hai bên cùng nhau thống nhất ký Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng (14)
1. Bên A ủy thác cho bên B trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho cơ sở ………(tên cơ sở sử dụng dịch vụ).
2. Thời gian và số tiền chi trả: (15)
– Thời gian chi trả: từ ngày …. (đối với những trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoạt động sau ngày ……thời điểm chi trả được tính từ ngày có hoạt động sản xuất kinh doanh);
– Mức chi trả và xác định số tiền phải chi trả theo quy định tại Nghị định số ……/.…./NĐ-CP ngày….. tháng……năm … của Chính phủ.
3. Kê khai, phương thức và thời hạn chi trả: (16)
a) Kê khai:
– Trước ngày 15/10 hằng năm, bên A gửi đăng ký kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm tiếp theo cho bên B theo Mẫu số 02 Phụ Lục VI ban hành kèm theo Nghị định số ……./20……./NĐ-CP.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên A lập bản kê nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng gửi cho bên B theo Mẫu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số …../20……./NĐ-CP.
– Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số …../201……/NĐ-CP.
b) Phương thức chi trả: bên A chuyển khoản số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng vào tài khoản của bên B.
c) Thời hạn chi trả:
– Bên A nộp tiền cho bên B theo từng quý, thời gian nộp tiền chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý I, II, III; 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý IV.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Quyền và nghĩa vụ của bên A được quy định tại Điều 64 của Luật Lâm nghiệp.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
a) Quyền hạn
– Đại diện bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng và nhận tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của bên A;
– Được quyền yêu cầu bên A thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng thời hạn.
b) Nghĩa vụ:
– Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số ……/20. /NĐ-CP (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh) hoặc thực hiện điều phối số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Quỹ cấp tỉnh theo diện tích lưu vực của từng tỉnh (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam);
–
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không thời hạn, trừ trường hợp có sự thay đổi của chính sách Nhà nước.
Điều 4. Trường hợp bất khả kháng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số …/…/NĐ-CP.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp một trong hai bên không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước khi khởi kiện. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng các bên có nghĩa vụ phải thi hành.
Điều 6. Điều khoản cuối cùng (17)
1. Hai bên thống nhất thông qua tất cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện tốt các thỏa thuận trong bản hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số …/201…/NĐ-CP, Nghị định số …/201…/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 05 bản tiếng Việt, mỗi bản có ……… trang. Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản, 01 bản được gửi Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, giám sát thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền số hợp đồng
(2): Điền ngày, tháng, năm, địa điểm ký kết hợp đồng
(3): Điền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
(4): Điền tên người đại diện và chức vụ của người đại diện
(5): Điền địa chỉ của người đại diện
(6): Điền số điện thoại của người đại diện, Fax( nếu có)
(7): Điền số tài khoản, ngân hàng của người đại diện
(8): Điền mã số thuế
(9): Điền bên nhận uỷ thác- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
(10): Điền tên người đại diện và chức vụ của họ
(11): Điền địa chỉ của người đại diện
(12): Điền số điện thoại của người đại diện
(13): Điền số tài khoản, ngân hàng
(14): Điền nội dung của hợp đồng
(15): Điền thời gian và số tiền chi trả
(16): Điền kê khai và phương thức, thời hạn chi trả
(17): Điền mục điều khoản cuối cùng, sau đó đại diện của các bên ký vào hợp đồng
Những quy định của pháp luật về chi trả dịch vụ môi trường rừng
Theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định về việc ký hợp đồng và thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường như sau:
Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
– Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
– Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của một tỉnh.
– Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 01 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
– Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền dịch vụ môi trường rừng từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
– Trước ngày 15 tháng 10, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng gửi kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng năm sau về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 03 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng.
– Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nộp tiền theo từng quý; thời gian nộp tiền chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý I, II, III; 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý IV.
– Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo Mẫu số 04 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.