Hiện nay, khi mua bán, sang tên chuyển nhượng xe khác tỉnh sẽ phải tiến hành bước rút hồ sơ gốc. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc của xe ô tô, xe máy:
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc của xe ô tô, xe máy:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN RÚT GIẤY TỜ XE
Số: …………/HĐUQ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):……….
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số:………cấp ngày………
tại………
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)………Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông : …………
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số:………..cấp ngày……tại………
Hộ khẩu thường trú: ……
Cùng vợ là bà: ………
Sinh ngày:……
Chứng minh nhân dân số:………cấp ngày………
tại………
Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người)………
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ………
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số:………cấp ngày………tại………
Hộ khẩu thường trú:………
Các thành viên của hộ gia đình:
– Họ và tên:………
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số:……cấp ngày………tại………
Hộ khẩu thường trú:………
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:………
Sinh ngày:……
Chứng minh nhân dân số:……cấp ngày………
tại………
Hộ khẩu thường trú:………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………
ngày …….do ……….lập
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: …………
Trụ sở: …………
Quyết định thành lập số:……..ngày……….tháng …………năm…………
do ………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………ngày…..tháng …………năm………
do ……cấp.
Số Fax: ………..Số điện thoại:…………
Họ và tên người đại diện: …………
Chức vụ: ………
Sinh ngày:………….
Chứng minh nhân dân số:………..cấp ngày………
tại………
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.
……………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là …….… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 3: THÙ LAO
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)…………
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ………
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
2. Trường hợp nào bắt buộc phải rút hồ sơ gốc xe ô tô, xe máy?
Rút hồ sơ gốc là một trong các thủ tục bắt buộc khi thực hiện việc chuyển nhượng, sang tên xe từ tỉnh này qua tỉnh khác. Hiện nay, thủ tục rút hồ sơ gốc của xe máy vẫn chưa được quy định cụ thể nhưng khi người bán và người mua sinh sống ở hai địa điểm khác nhau và làm thủ tục tại hai cơ quan công an khác nhau thì cần phải thực hiện thủ tục này. Trong thực tế chúng ta dễ dàng có thể thấy việc thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc chỉ được thực hiện khi phương tiện di chuyển đến các tỉnh, thành phố khác.
Thủ tục rút hồ sơ gốc này có ý nghĩa giúp cho cơ quan đăng ký xe quản lý một cách thống nhất về các thông tin của xe cũng như chủ xe. Sau khi rút hồ sơ gốc, bên mua xe mới có thể đăng ký sang tên một cách hợp pháp.
3. Hồ sơ, thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô, xe máy:
3.1. Hồ sơ rút hồ sơ gốc xe ô tô, xe máy:
– Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
– Hợp đồng mua bán xe đã thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định.
– Giấy tờ tùy thân (chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của bên mua và bên bán).
– Trường hợp bên đi rút chứng từ gốc là bên mua xe thì cần phải có hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền của chủ xe (bên bán xe).
3.2. Trình tự rút hồ sơ gốc xe ô tô, xe máy:
Bước 1: Các bên tiến hành ký hợp đồng mua bán xe:
Theo quy định, khi mua bán xe ô tô, xe máy là loại tài sản có đăng ký, các bên phải thực hiện lập hợp đồng chuyển nhượng bằng văn bản và tiến hành công chứng, chứng thực theo quy định.
Hai bên làm hợp đồng chuyển nhượng xe dưới sự xác nhận của văn phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân phường, xã.
Bước 2: Thực hiện rút hồ sơ gốc xe ô tô/xe máy:
Việc rút hồ sơ gốc xe ô tô/xe máy sẽ được thực hiện tại cơ quan Công an đăng ký xe được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Bên bán thực hiện việc rút hồ sơ hoặc có thể ủy quyền để bên mua đi thực hiện việc này.
Bước 3: Sau khi cá nhân nộp hồ sơ để rút hồ sơ gốc xe ô tô/xe máy, cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra các giấy tờ, tài liệu trên của người nộp hồ sơ; thu lại biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe.
Sau đó cấp giấy biên nhận, hẹn ngày đến lấy hồ sơ gốc.
Bước 4: Thực hiện nộp lệ phí trước bạ:
Người mua xe nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố nơi cư trú.
Bước 5: Thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô/xe máy:
Sau khi đã nhận được hồ sơ gốc, bên mua xe sẽ đến cơ quan Công an nơi mình cư trú để tiến hành sang tên xe.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.