Khi một bên không có nhu cầu sử dụng căn nhà hiện tại và muốn ủy quyền lại cho một người khác thì hai bên cần phải cam kết với nhau bằng hợp đồng ủy. Vậy hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở là gì? Nội dung công việc ủy quyền được đề cập đến trong hợp đồng là gì?
Mục lục bài viết
1. Ủy quyền là gì?
Đầu tiên, phải khẳng định ủy quyền không phải là một dạng giao việc. Ủy quyền là hoạt động của cá nhân/tổ chức cho phép cá nhân/tổ chức khác có quyền đại diện mình quyết định, thực hiện một hành động pháp lý nào đó và vẫn phải chịu trách nhiệm đối với việc cho phép/ ủy quyền đó.
Ủy quyền là căn cứ làm phát sinh quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền, đồng thời nó cũng là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại.
2. Hợp đồng ủy quyền là gì?
Điều 562,
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Chủ thể của hợp đồng có thể là cá nhân hoặc pháp nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015: “Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.”
Đối tượng của hợp đồng có thể hiểu đơn giản là công việc hoặc thỏa thuận được có thể thực hiện và được phép thực hiện. Chính vì vậy mà người được ủy quyền không được thực hiện những công việc vượt qua sự cho phép làm tổn hại đến quyền lợi của người ủy quyền.
3. Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở là gì?
Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở là hợp đồng được xác lập khi một bên ủy quyền sẽ chuyển nhà ở cho bên được ủy quyền chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng. Bên được ủy quyền thực hiện việc quản lý và sử dụng nhà ở sao cho không vi phạm những trách nhiệm đã đặt ra trong hợp đồng. Còn bên ủy quyền sẽ phải trả thù lao cho bên được ủy quyền nếu như có thỏa thuận.
Đối tượng và công việc của hợp đồng chính à căn nhà được ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng căn nhà đó.
Hợp đồng ủy quyền chính là căn cứ pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng. Đồng thời đây cũng là cơ sở để
Nội dung chính của hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở bao gồm:
– Thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng
– Thời hạn ủy quyền
– Nghĩa vụ và quyền của các bên
Hiện nay, kinh tế phát triển nên mức sống của con người cao hơn, không chỉ sở hữu nhà cho mình mà còn có những ngôi nhà khác để sử dụng và sinh hoạt, Những lúc không thể quản lý hoặc lý do khách quan không thể tiếp tục quản lý thì hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở là 1 giấy tờ quan trọng để người sở hữu nhà có thể nhờ người khác bảo vệ, quản lý, sử dụng nhà ở của mình
Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở được xác lập dựa trên thỏa thuận và yêu cầu của các bên, qua văn bản này, các bên ghi nhận các quyền và nghĩa vụ của đối phương, thông tin liên lạc,…. và các điều Khoản khác nhằm thực hiện mục đích ủy quyền. Bên ủy quyền sẽ phải trả thù lao cho bên được ủy quyền và bên ủy quyền sẽ phải thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong văn bản ủy quyền
Hợp đồng là căn cứ pháp lý quan trọng khi các tình huống phát sinh, tuy không nhiều nhưng cũng không ít trường hợp người nhận ủy quyền không trả lại hoặc không thực hiện các nghĩa vụ của mình
4. Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở
Bên ủy quyền :………
Ông (Bà):……
Sinh ngày……..tháng………năm…..
Chứng minh nhân dân số:…. do …… cấp ngày…….tháng…….năm……
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…….
Sinh ngày…….tháng………năm…..
Chứng minh nhân dân số: ……. do …….. cấp ngày…….tháng…….năm……
Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường …… phường quận ……. thành phố …….
Ông và Bà ……. là chủ sở hữu ngôi nhà số……. đường phường……quận……. thành phố……theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: …… ngày…….tháng…….năm……..do cấp
Bên được ủy quyền: ……
Ông (Bà): ……
Sinh ngày……….tháng………..năm……..
Chứng minh nhân dân số: ……. do ……… cấp ngày…….tháng…….năm……
Nơi thường trú tại số: …….
Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :
– Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;
– Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN
1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;
– Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;
– Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là (nếu có);
Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:
– Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
– Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.
2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện (6).
ĐIỀU 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7. ĐIỀU Khoản CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở:
Phần đầu là phần mà các bên cung cấp những thông tin cá nhân một cách chính xác, đầy đủ, rõ ràng, càng chi tiết càng tốt như về tên, số chứng minh nhân dân( hoặc số căn cước công dân), ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú. bên ủy quyền cũng sẽ ghi rõ địa chỉ của căn nhà theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất mà được chính quyền địa phương cấp.
Phần hai là phần các điều Khoản của bản hợp đồng:
+ Điều 1. Phạm vi ủy quyền: Bên ủy quyền sẽ ủy quyền quyền quản lý và sử dụng căn nhà cho bên được ủy quyền với những công việc cụ thể nhất
+ Điều 2. Thời hạn ủy quyền: Hai bên thống nhất với nhau về thời hạn ủy quyền bắt đầu từ ngày bao nhiêu.
+ Điều 3 Nghĩa vụ và quyền của bên ủy quyền, thông thường bên ủy quyền sẽ có những nghĩa vụ sau đây: giao căn nhà sẽ được ủy quyền cho bên ủy quyền; thanh toán những chi phí khi thực hiện các việc được ủy quyền: trả thù lao cho bên được ủy quyền. Ngoài ra các bên cũng có thể thỏa thuận với nhau bổ sung thêm những nghĩa vụ hợp ý mà bên ủy quyền cần thực hiện. Đồng thời bên ủy quyền có quyền yêu cầu bê được ủy quyền không được có những hành vi vượt quá công việc được ủy quyền.
+Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên được ủy quyền: khi bên ủy quyền đã có nghĩa vụ tương ứng thì bên được ủy quyền cũng phải có nghĩa vụ thực hiện công việc được ủy quyền. Ví dụ như bên được ủy quyền sẽ nhận căn nhà với trách nhiệm bảo quản, giữ gìn; thực hiện những công việc được ủy quyền;… Hơn thế nữ bên được ủy quyền cũng có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp đầy đủ thông tin về căn nhà và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
Khi hai bên đã nắm rõ được những quyền và nghĩa vụ của mình đồng thời cũng thống nhất với những điều Khoản bên trên thì sẽ tiến hành việc kết hợp đồng. Hai bên cam kết với nhau thực hiện hợp đồng một cách đầy đủ và phải chịu trách nhiệm với tính chính xác của những thông tin trong hợp đồng. Hợp đồng ủy quyền quản ý, sử dụng nhà ở được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản để tiện cho việc thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng mà có sự sửa đổi bổ sung thì phải được công chứng và hai bên sẽ ký xác nhận
Khi soạn thảo hợp đồng thì cần chú ý về hình thức của bản hợp đồng phải đúng với với quy định của pháp luật. Nội dung chính phải đầy đủ , các thông tin phải được chính xác nhất tránh sai sót dẫn đến ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên. câu từ sử dụng trong hợp đồng cần ngắn gọn, xúc tích, không được sai chính tả, có như vậy mới làm tăng giá trị pháp lý của văn bản. Ngoài ra, việc đưa bản hợp đồng đi công chứng sẽ giúp cho việc thực hiện hợp đồng có hiệu quả hơn, đồng thời cũng là căn cứ, cơ sở để giải quyết tranh chấp phát sinh. Hai bên khi thực hiện hợp đồng phải thực sự tôn trọng những quyền và nghĩa vụ của nhau.
Căn cứ pháp lý: