Ngày nay, nhiều chủ sử dụng đất ở và chủ sở hữu nhà ở vì lý do khách quan không thể trực tiếp giao kết hợp đồng mua bán hoặc chuyển nhượng. Vì vậy, để thực hiện giao dịch một cách hợp pháp và thuận tiện, họ có thể lập hợp đồng ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thay mình thực hiện giao dịch trên.
Mục lục bài viết
- 1 1. Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở là gì?
- 2 2. Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở được sử dụng trong trường hợp nào?
- 3 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở:
- 4 4. Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở:
- 5 5. Thủ tục chuyển nhượng, mua bán nhà ở theo Hợp đồng ủy quyền:
1. Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở là gì?
1.1. Quy định về hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở:
Việc ủy quyền để thực hiện mua bán, chuyển nhượng nhà ở được pháp luật quy định tại Khoản 1 điều 138 Luật Dân Sự năm 2015:
“ Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.“
Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở là sự thỏa thuận giữa hai bên, được xác lập bằng văn bản nhằm mục đích bên ủy quyền ủy quyền lại cho bên nhận ủy quyền nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
Điều 562
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
1.2. Điều kiện để lập hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở:
Điều kiện để thực hiện việc ủy quyền cũng được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, cụ thể như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
1. Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
2. Đất không có tranh chấp;
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
4. Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy, khi nhà ở đáp ứng đầy đủ các quy định trên: Có Giấy chứng nhận, đất không có tranh chấp, đất không bị kê biên hay chuẩn bị thi hành án, đất đang trong thời hạn sử dụng thì chủ sử dụng có quyền lập Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở.
2. Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở được sử dụng trong trường hợp nào?
Trên thực tế việc ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở rất thông dụng hiện nay, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất trong một số trường hợp sau:
– Chủ sử dụng đang ở nước ngoài không thể về nước;
– Chủ sử dụng đất ở khác tỉnh thành với nơi có nhà đất, không có điều kiện đi đến tỉnh nơi có đất để ký hợp đồng, giao dịch;
– Chủ sử dụng đất đi công tác xa, ốm đau
3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Hôm nay, chúng tôi gồm có:
a/ Bên ủy quyền: (Sau đây trong Hợp đồng gọi là Bên A) (1)
Ông…, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
Cùng vợ là bà … sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
b/ Bên được ủy quyền: (Sau đây trong Hợp đồng gọi là Bên B)
Ông/bà …, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
Các bên cùng nhau thoả thuận lập và ký kết hợp đồng uỷ quyền này với những điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1
CĂN CỨ ỦY QUYỀN
Bên A là chủ sử dụng đất (2) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …; Số vào sổ cấp GCN: … do … cấp ngày …/…/… chi tiết cụ thể như sau:
………………..
ĐIỀU 2
PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên B được toàn quyền thay mặt Bên A, nhân danh Bên A để thực hiện những công việc sau đối với thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này: (3)
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên.
– Quyền định đoạt toàn bộ các thửa đất nêu trên và không bị giới hạn bởi các quyền chuyển nhượng (bán) hoặc tham gia giao dịch không trái pháp luật dưới bất kỳ hình thức nào.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
– Khi thực hiện công việc được ủy quyền, Bên B được toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan, lập và ký tên trên các giấy tờ cần thiết, nộp các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh.
Bên B đồng ý thực hiện toàn bộ những nội dung được ủy quyền này.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn ủy quyền kể từ ngày …./…/…. đến ngày …/…/….
ĐIỀU 4
THÙ LAO UỶ QUYỀN
– Hai bên thống nhất việc uỷ quyền không có thù lao.
– Hai bên nhất trí không hủy ngang Hợp đồng khi Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về tiến độ thực hiện công việc trong nội dung uỷ quyền nêu trên.
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong nội dung uỷ quyền.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về tiến độ thực hiện công việc đó.
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
– Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
– Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu thực hiện công việc vượt quá nội dung được uỷ quyền theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm ….. /…/… Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản.
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên cùng ký tên và điểm chỉ dưới đây làm bằng chứng./.
Bên A | Bên B |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …. tại; tôi – …, Công chứng viên ký tên dưới đây.
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa:
a/ Bên ủy quyền:
Ông…, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
Cùng vợ là bà … sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
b/ Bên được ủy quyền:
Ông/bà …, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
– Các bên tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng này và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng.
– Tại thời điểm công chứng các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Mục đích, nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, công nhận hiểu rõ nội dung và cùng ký tên trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này gồm … điều, … tờ, … trang (bao gồm cả phần lời chứng), được lập thành …(…) bản chính có giá trị như nhau; lưu 01 (một) bản tại Văn phòng Công chứng … – Thành phố …
Số công chứng: /…/HĐUQ. Quyển Số: …/…//CC-SCC/HĐGD./.
4. Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở:
(1)Các thông tin nhân thân là bắt buộc,việc ghi đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân nhằm giúp các bên chắc chắn ích lợi trong trường hợp xảy ra những tranh chấp pháp lý.
– Trường hợp nhà đất là tài sản chung của vợ chồng thì người ủy quyền là cả hai vợ chồng, trong tài liệu kèm theo phải có Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp là tài sản riêng phải có căn cứ hoặc giấy tờ chứng minh, ví dụ: cam kết tài sản riêng; trên Giấy chứng nhận thể hiện là tài sản được tặng cho riêng, nhận thừa kế hoặc tài sản phát sinh trước thời kỳ hôn nhân phải có
– Trường hợp tài sản chung của vợ chồng nhưng một trong hai người ủy quyền lại cho người kia tham gia giao dịch thì chỉ cẩn ghi tên một người tại mục người ủy quyền, người còn lại tại mục người nhận ủy quyền, hồ sơ kèm theo phải có Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận và số Chứng minh nhân dân mới, thẻ căn cước công dân là khác nhau, chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải có văn bản chứng minh hai số trên là cùng một người hoặc xuất trình giấy tờ cũ kèm theo.
(2) Cách viết căn cứ ủy quyền:
– Trường hợp trên Giấy chứng nhận thể hiện chỉ có đất: ghi “chủ sử dụng đất”
– Trường hợp có cả đất và nhà ở: ghi “chủ sử dụng đất và sở hữu nhà ở”;
– Trường hợp là nhà chung cư: ghi chủ sở hữu căn hộ chung cư số …
(3) Ngoài các công việc thuộc phạm vi ủy quyền trên, hai bên có thể thỏa thuận thêm một số công việc khác như: Nhận đặt cọc, thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng) theo nhu cầu thực tế của hai bên.
5. Thủ tục chuyển nhượng, mua bán nhà ở theo Hợp đồng ủy quyền:
Trường hợp giao dịch chuyển nhượng, mua bán mà bên bán không tự mình giao kết mà ủy quyền lại cho bên thứ ba, khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, mua bán, người nhận ủy quyền phải xuất trình được Hợp đồng ủy quyền có công chứng kèm theo hồ sơ nhân thân của bên ủy quyền (Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn).