Hiện nay các cá nhân, hộ gia đình có thể làm hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, qua đó chủ thể được ủy quyền có thể thay mình thực hiện các công việc trong nội dung uỷ quyền.
Mục lục bài viết
1. Bản chất của hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Theo quy định của
Xét về bản chất chung nhất, hợp đồng ủy quyền là việc bên nhận uỷ quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện các công việc theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Bên nhận ủy quyền sẽ đại diện cho bên ủy quyền thực hiện các công việc pháp lý nhất định. Sau khi được công chứng, chứng thực, hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực pháp lý. Lúc này, các thỏa thuận về nội dung ủy quyền trước đó của các cá nhân, tổ chức sẽ được pháp luật công nhận.
Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc các cá nhân, tổ chức ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức khác thay mình thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó, bên được ủy quyền sẽ thay bên ủy quyền thực hiện các hoạt động pháp lý xoay quanh vấn đề chuyển nhượng đất đai.
Khi muốn ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên phải tiến hành giao kết hợp đồng ủy quyền với nhau.
2. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(số…/HĐCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng … năm ……., tại ……chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……… Sinh năm:……….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….do….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:………
Cùng vợ là bà: ……… Sinh năm:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…..do……cấp ngày…./…../…….
Hộ khẩu thường trú: ……….
Ông…….và bà……là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố….. cấp ngày….tháng………năm………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): …. Sinh năm:……
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……do……cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……….
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.
– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp
ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là…kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. ….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố….cấp ngày …….tháng …….năm ……và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.
– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là……(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.
– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
3.2. Quyền của bên A
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ bên B
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).
4.2. Quyền bên B
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN (ký và ghi rõ họ và tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (ký và ghi rõ họ và tên) |
3. Khi làm hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên cần lưu ý các vấn đề nào?
Khi làm hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên cần lưu ý các vấn đề sau đây:
– Bản chất của hợp đồng ủy quyền là việc bên nhận uỷ quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện các công việc theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Vậy nên, trong hợp đồng ủy quyền, các bên cần phải thỏa thuận một cách rõ ràng và cụ thể các công việc phải thực hiện. Đây chính là cơ sở để xác định tính hoàn thiện của công việc. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm, thì sẽ là căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại.
– Trong hợp đồng ủy quyền, bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền phải thống nhất một cách đầy đủ và toàn diện các công việc được ủy quyền, nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền trong việc thực hiện các công việc đó.
– Pháp luật cho phép thời hạn của hợp đồng ủy quyền do các bên tự thỏa thuận với nhau. Vậy nên, dù là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên cũng cần thống nhất về thỏa thuận chung trong tính hiệu lực của hợp đồng.
– Trong hợp đồng ủy quyền, bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền cũng cần thống nhất thỏa thuận với nhau về việc bồi thường hợp đồng khi vi phạm hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Trên đây là các lưu ý cơ bản nhất mà các bên cần đảm bảo khi thực hiện giao kết hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất với nhau. Các thỏa thuận này giúp hoạt động ủy quyền, chuyển nhượng đất đai diễn ra một cách chuẩn chỉnh, khách quan và đạt hiệu quả cao nhất; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: