Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu hợp đồng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng mới nhất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tín dụng ngắn hạn với lợi ích là lãi suất thấp, rủi ro tín dụng không cao đáp ứng được nhu cầu của người cần. Vậy, pháp luật quy định về nội dung và hình thức của hợp đồng tín dụng như thế nào, soạn thảo ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng tín dụng ngắn hạn là gì?
      • 2 2. Đặc điểm của hợp đồng tín dụng ngắn hạn là gì?
      • 3 3. Mục đích của hợp đồng tín dụng ngắn hạn:
      • 4 4. Mẫu hợp đồng tín dụng ngắn hạn:
      • 5 5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:

      1. Hợp đồng tín dụng ngắn hạn là gì?

      Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được phân theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản vay có thời hạn ngắn- dưới 1 năm do đó khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu cầu thiếu vốn tạm thời như phục vụ cho thanh toán hàng hoá, tài trợ, bổ xung vốn lưu động hay thanh toán ngoại thương và phục vụ nhu cầu sinh hoạt.

      Hợp đồng tín dụng ngắn hạn là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân về việc chuyển giao một khoản tiền cho bên vay sử dụng trong một thời gian ngắn hạn – dưới 1 năm dựa trên nguyên tắc hoàn trả.

      2. Đặc điểm của hợp đồng tín dụng ngắn hạn là gì?

      – Chủ thể: Bên cho vay bắt buộc phải là tổ chức tín dụng, có đủ điều kiện luật định, có đủ các điều kiện luật định với tư cách là bên cho vay. Còn chủ thể bên kia (bên vay) có thể là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác thoả mãn những điều kiện vay vốn do pháp luật hoặc do tổ chức tín dụng quy định.

      – Hợp đồng tín dụng ngân hàng luôn luôn được lập thành văn bản. Hợp đồng tín dụng ngân hàng đa phần là hợp đồng theo mẫu. Hợp đồng tín dụng có thể được công  chứng, chứng thực phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.

      – Đối tượng của hợp đồng tín dụng là tiền và phải được các bên thoả thuận, ghi rõ trong văn bản họp đồng. Hợp đồng tín dụng ngân hàng có đối tượng là những khoản vốn được thể hiện dưới hình thức tiền tệ.

      – Hợp đồng tín dụng ngắn hạn là hợp đồng song vụ, hai bên đều có nghĩa vụ với nhau và phải đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ.

      – Hợp đồng tín dụng ngắn hạn theo nguyên tắc hoàn trả, bên ngân hàng cho bên vay vay một khoản tiền và bên vay có nghĩa vụ hoàn trả lại số tiền và lãi suất trong một khoảng thời gian nhất định.

      – Hợp đồng tín dụng ngắn hạn có thời hạn dưới 1 năm.

      3. Mục đích của hợp đồng tín dụng ngắn hạn:

      Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ xung vốn lưu động nên số vốn vay thường nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều, nên hợp đồng tín dụng ngắn hạn khá phổ biến. Hợp đồng được ký kết đáp ứng nhu cầu của bên cần vay vốn. Hợp đồng tín dụng ngắn hạn đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên, hai bên cần thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ của mình.

      Xem thêm:  Quy định của pháp luật về thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng

      Hợp đồng là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp giữa bên cho vay và bên vay trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.

      4. Mẫu hợp đồng tín dụng ngắn hạn:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——————————–

      MẪU SỐ: 04B/CV

      (Do khách hàng và NH cùng lập)

      HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN

      – Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng;

      – Căn cứ Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số …./……/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN;

      – Căn cứ hồ sơ vay vốn của khách hàng và kết quả thẩm định của NH………

      ………

      Hôm nay, ngày……tháng…….năm…….., tại ….. chúng tôi gồm có:

      BÊN CHO VAY (BÊN A): Chi nhánh NH………

      Địa chỉ:………..

      Người đại diện là ông (bà):………

      Giấy ủy quyền số (nếu có)……. do ông (bà)……. ủy quyền

      BÊN VAY (BÊN B)

      Họ và tên:………

      Địa chỉ thường trú:………

      Người đại diện là ông (bà):……..

      CMND số:……… ngày cấp………. , nơi cấp:…………….

      Giấy ủy quyền số (nếu có)………. do ông (bà)………. ủy quyền

      Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới đây:

      Điều 1: Phương thức cho vay, số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay:

      Phương thức cho vay:………

      Số tiền vay (bằng số)………….

      (Bằng chữ:…………….. )

      (Số tiền cho vay cụ thể được tính cho từng lần rút vốn được theo dõi tại phụ lục hợp đồng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng này).

      Mục đích sử dụng tiền vay:

      ……………

      Điều 2: Lãi suất cho vay:

      – Lãi suất tiền vay là: ……… tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.

      – Lãi tiền vay Bên B phải trả cho Bên A chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ.

      – Phương pháp trả lãi tiền vay:

      + Theo định kỳ riêng:………. /1 lần vào ngày………..

      + Hoặc trả lãi tiền vay cùng với kỳ trả nợ gốc.

      – Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu Bên B không có khả năng trả nợ đúng hạn gốc, lãi và không được điều chỉnh kỳ hạn trả gốc, lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc, thì NHNosẽ chuyển toàn bộ số dư nợ thực tế sang nợ quá hạn và Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng……….. %/tháng.

      Điều 3: Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ:

      Thời hạn cho vay:…… tháng. Hoặc thời hạn của hạn mức tín dụng…………. tháng, kể từ ngày……tháng…….năm 200………..

      Ngày nhận tiền vay lần đầu:.. Ngày trả nợ cuối cùng……..

      Kế hoạch phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ (thực hiện theo phụ lục kèm theo).

      Xem thêm:  Trách nhiệm khi vay trả góp nhưng không thanh toán đúng hạn

      Trường hợp Bên B trả nợ bằng đồng tiền khác với đồng tiền cho vay thì phải được Bên A chấp thuận.

      Trường hợp Bên B rút tiền vay nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay Bên B lập một giấy nhận nợ gửi Bên A.

      Điều 4: Hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay có/không có bảo đảm bằng tài sản

      (Trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản được kèm theo hợp đồng bảo đảm tiền vay).

      Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

      5.1- Bên A có quyền:

      a) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B;

      b) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.

      c) Có quyền định đoạt tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản làm đảm bảo tiền vay trong những trường hợp sau:

      – Bên B không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ;

      – Không có chủ thể kế thừa nghĩa vụ của Bên B;

      – Xảy ra bất ký sự kiện pháp lý nào giải phóng Bên B khỏi nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng này;

      1. d) Gia hạn nợ gốc, lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo quy định của NHNN.

      5.2- Bên A có nghĩa vụ

      a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;

      b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

      Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

      6.1- Bên B có quyền:

      a) Từ chối yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này;.

      b) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng này theo quy định của pháp luật.

      6.2- Bên B có nghĩa vụ:

      a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

      b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong hợp đồng này;.

      c) Trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận của hợp đồng này;

      d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.

      Điều 7: Một số cam kết khác:

      ………….

      Điều 8: Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhượng hợp đồng:

      Khi một trong hai muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay đổi đó trong một thỏa thuận bằng văn bản đi liền với hợp đồng này.

      Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng tín dụng này sẽ được hai bên cùng thỏa thuận theo quy định về mua, bán nợ của NHNN. Các điều khoản khác của hợp đồng này không thay đổi.

      Xem thêm:  Quyết định 08/2003/HĐTP-KT về vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng

      Điều 9: Cam kết chung:

      Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp thì hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa kinh tế nơi có trụ sở của Bên A.

      Hợp đồng này được lập thành 02 bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

      Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được thanh lý khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi.

      ĐẠI DIỆN BÊN A

      (Ký tên, đóng dấu)

      ĐẠI DIỆN BÊN B

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

      Kèm theo hợp đồng tín dụng số:……………/HĐTD ngày……tháng…….năm 200…

      1- THEO DÕI PHÁT TIỀN VAY VÀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ:

      PHÁT TIỀN VAY PHÂN KỲ TRẢ NỢ CHỮ KÝ
      Ngày, tháng, năm Đối tượng

      cho vay

      Số tiền vay Lãi suất

      cho vay

      Ngày, tháng, năm Số tiền gốc Số tiền lãi Kế toán cho vay Người vay

      2- ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC, LÃI; GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI:

      NGÀY, THÁNG NĂM GIA HẠN NỢ GỐC GIA HẠN NỢ LÃI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN NỢ GỐC ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ LÃI
      Số tiền Đến ngày…. Số tiền Đến ngày…. Số tiền Đến ngày…. Số tiền Đến ngày….

      3- THEO DÕI THU NỢ, CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN:

      Ngày, tháng, năm Thu nợ trong hạn Chuyển nợ

      quá hạn

      Thu nợ quá hạn Dư nợ Chữ ký
      Gốc Lãi Gốc Lãi Tổng số Trong đó nợ QH Kế toán cho vay Người trả

      5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:

      Hai bên ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;

      Bên cho vay: tức bên ngân hàng ghi rõ thông tin địa chỉ, người đại diện, giấy ủy quyền, người đại diện;

      Bên vay: ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, người đại diện, số chứng minh nhân dân, giấy ủy quyền, người đại diện;

      Điều 1: Ghi phương thức cho vay tiền, số tiền cho vay, Số tiền cho vay cụ thể được tính cho từng lần rút vốn được theo dõi tại phụ lục hợp đồng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng này;

      Điều 2: Lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng theo quy định của ngân hàng và pháp luật, ghi số lãi suất trả theo định kỳ;

      Điều 3: Ghi rõ thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ;

      Điều 7: Cam kết khác nếu có.

      Phụ lục hợp đồng: ghi quá trình phát tiền vay và quá trình trả nợ, theo dõi thu nợ và chuyển nợ quá hạn.

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật dân sự 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu hợp đồng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng mới nhất thuộc chủ đề Hợp đồng tín dụng, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Biểu mẫu phụ lục hợp đồng tín dụng trung hạn và dài hạn

      Hợp đồng tín dụng có kèm theo phụ lục để bổ sung cho hợp đồng những điều hai bên đã thỏa thuận. Vậy phụ lục hợp đồng tín dụng là gì, đặc điểm và nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật về thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng

      Trong pháp luật Việt Nam, quyền chấm dứt cấp tín dụng được quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật. Từ Khoản 1 Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng đến Khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng.

      ảnh chủ đề

      Quyền chấm dứt cấp tín dụng của Ngân hàng theo Hợp đồng tín dụng

      Hoạt động cấp tín dụng được coi là nghiệp vụ cơ bản của các tổ chức tín dụng. Khi thực hiện cấp tín dụng, tổ chức tín dụng được pháp luật dự liệu cho phép thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng trong những trường hợp nhất định. Quy định của pháp luật và thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng hiện nay thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm cho vay của tổ chức tín dụng

      Một trong các hoạt động cấp tín dụng là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, hoạt động này cần có một số điểm cần lưu ý.

      ảnh chủ đề

      Tổ chức tín dụng là gì? Quy định về các tổ chức tín dụng?

      Tổ chức tín dụng là khái niệm không còn quá xa lạ với chúng ta trong thời buổi kinh tế ngày càng phát triển. Vậy hiểu về tổ chức tín dụng thế nào là đúng theo quy định pháp luật. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có những kiến thức pháp lý về tổ chức tín dụng.

      ảnh chủ đề

      Giao kết, thực hiện hợp đồng tín dụng, một số lỗi thường gặp

      Hợp đồng tín dụng chính là hợp đồng cho vay, theo đó ngân hàng là bên cho vay giao cho bên vay một khoản tiền trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng tín dụng là gì? Đặc điểm, nội dung và phân loại hợp đồng tín dụng?

      Hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng vay, có những đặc điểm riêng biệt so với loại hợp đồng khác. Vậy hợp đồng tín dụng là gì? Các quy định về hợp đồng tín dụng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo lãnh đối với hợp đồng tín dụng

      Một số nội dung pháp lý liên quan đến biện pháp bảo lãnh đối với hợp đồng tín dụng hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng

      Hợp đồng vay tiền hay hợp đồng tín dụng mục đích chính việc lý kết hợp đồng đó là giải quyết vấn đề tài chính cho bên vay và cũng ràng buộc nghĩa vụ của bên này với khoản vay. Bài viết dưới đây phân tích về sự khác biệt giữa hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng cần căn cứ vào nội dung nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Biểu mẫu phụ lục hợp đồng tín dụng trung hạn và dài hạn

      Hợp đồng tín dụng có kèm theo phụ lục để bổ sung cho hợp đồng những điều hai bên đã thỏa thuận. Vậy phụ lục hợp đồng tín dụng là gì, đặc điểm và nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật về thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng

      Trong pháp luật Việt Nam, quyền chấm dứt cấp tín dụng được quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật. Từ Khoản 1 Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng đến Khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng.

      ảnh chủ đề

      Quyền chấm dứt cấp tín dụng của Ngân hàng theo Hợp đồng tín dụng

      Hoạt động cấp tín dụng được coi là nghiệp vụ cơ bản của các tổ chức tín dụng. Khi thực hiện cấp tín dụng, tổ chức tín dụng được pháp luật dự liệu cho phép thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng trong những trường hợp nhất định. Quy định của pháp luật và thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng hiện nay thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm cho vay của tổ chức tín dụng

      Một trong các hoạt động cấp tín dụng là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, hoạt động này cần có một số điểm cần lưu ý.

      ảnh chủ đề

      Tổ chức tín dụng là gì? Quy định về các tổ chức tín dụng?

      Tổ chức tín dụng là khái niệm không còn quá xa lạ với chúng ta trong thời buổi kinh tế ngày càng phát triển. Vậy hiểu về tổ chức tín dụng thế nào là đúng theo quy định pháp luật. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có những kiến thức pháp lý về tổ chức tín dụng.

      ảnh chủ đề

      Giao kết, thực hiện hợp đồng tín dụng, một số lỗi thường gặp

      Hợp đồng tín dụng chính là hợp đồng cho vay, theo đó ngân hàng là bên cho vay giao cho bên vay một khoản tiền trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng tín dụng là gì? Đặc điểm, nội dung và phân loại hợp đồng tín dụng?

      Hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng vay, có những đặc điểm riêng biệt so với loại hợp đồng khác. Vậy hợp đồng tín dụng là gì? Các quy định về hợp đồng tín dụng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo lãnh đối với hợp đồng tín dụng

      Một số nội dung pháp lý liên quan đến biện pháp bảo lãnh đối với hợp đồng tín dụng hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng

      Hợp đồng vay tiền hay hợp đồng tín dụng mục đích chính việc lý kết hợp đồng đó là giải quyết vấn đề tài chính cho bên vay và cũng ràng buộc nghĩa vụ của bên này với khoản vay. Bài viết dưới đây phân tích về sự khác biệt giữa hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng cần căn cứ vào nội dung nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng tín dụng

      Hợp đồng tín dụng Ngân hàng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Biểu mẫu phụ lục hợp đồng tín dụng trung hạn và dài hạn

      Hợp đồng tín dụng có kèm theo phụ lục để bổ sung cho hợp đồng những điều hai bên đã thỏa thuận. Vậy phụ lục hợp đồng tín dụng là gì, đặc điểm và nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật về thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng

      Trong pháp luật Việt Nam, quyền chấm dứt cấp tín dụng được quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật. Từ Khoản 1 Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng đến Khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng.

      ảnh chủ đề

      Quyền chấm dứt cấp tín dụng của Ngân hàng theo Hợp đồng tín dụng

      Hoạt động cấp tín dụng được coi là nghiệp vụ cơ bản của các tổ chức tín dụng. Khi thực hiện cấp tín dụng, tổ chức tín dụng được pháp luật dự liệu cho phép thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng trong những trường hợp nhất định. Quy định của pháp luật và thực hiện quyền chấm dứt cấp tín dụng hiện nay thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm cho vay của tổ chức tín dụng

      Một trong các hoạt động cấp tín dụng là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, hoạt động này cần có một số điểm cần lưu ý.

      ảnh chủ đề

      Tổ chức tín dụng là gì? Quy định về các tổ chức tín dụng?

      Tổ chức tín dụng là khái niệm không còn quá xa lạ với chúng ta trong thời buổi kinh tế ngày càng phát triển. Vậy hiểu về tổ chức tín dụng thế nào là đúng theo quy định pháp luật. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có những kiến thức pháp lý về tổ chức tín dụng.

      ảnh chủ đề

      Giao kết, thực hiện hợp đồng tín dụng, một số lỗi thường gặp

      Hợp đồng tín dụng chính là hợp đồng cho vay, theo đó ngân hàng là bên cho vay giao cho bên vay một khoản tiền trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng tín dụng là gì? Đặc điểm, nội dung và phân loại hợp đồng tín dụng?

      Hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng vay, có những đặc điểm riêng biệt so với loại hợp đồng khác. Vậy hợp đồng tín dụng là gì? Các quy định về hợp đồng tín dụng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo lãnh đối với hợp đồng tín dụng

      Một số nội dung pháp lý liên quan đến biện pháp bảo lãnh đối với hợp đồng tín dụng hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng

      Hợp đồng vay tiền hay hợp đồng tín dụng mục đích chính việc lý kết hợp đồng đó là giải quyết vấn đề tài chính cho bên vay và cũng ràng buộc nghĩa vụ của bên này với khoản vay. Bài viết dưới đây phân tích về sự khác biệt giữa hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng cần căn cứ vào nội dung nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ