Hiện nay có rất nhiều người có đất vườn chưa sử dụng hoặc chưa có nhu cầu sử dụng nên sẽ có ý định cho thuê để không lãng phí đất. Và khi một cá nhân, tổ chức có nhu cầu thuê đất vườn để canh tác trồng trọt sẽ ký kết hợp đồng thuê vườn với chủ vườn. Vậy hợp đồng thuê vườn là gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê vườn là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Hợp đồng thuê vườn là sự thỏa thuận có đất vườn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng và một bên có ý tưởng, kế hoạch nhưng chưa có diện tích vườn để sử dụng. Hợp đồng thuê vườn chỉ được ký kết khi có sự đồng ý của cả hai bên tham gia.
Nội dung chính của hợp đồng thuê vườn bao gồm:
– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng.
– Tiền thuê và phương thức thanh toán
– Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng
– Điều khoản về chấm dứt hợp đồng
– Điều khoản về giải quyết tranh chấp
– Các trường hợp vi phạm và trách nhiệm vật chất
Hợp đồng thuê vườn được xác lặp nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc thuê diện tích vườn để canh tác, trồng trọt sinh lời.
Đồng thời hợp đồng thuê vườn còn là văn bản giúp giải quyết những tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đồng thời hợp đồng thuê vườn được ký kết nhằm đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng thuê vườn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN
( Số : … / HĐTSB – …… )
– Căn cứ
–
– Nghị định 43/2014/ NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
chúng tôi gồm :
BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :
Điều 1 . Nội dung của hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê vườn rộng ….. mét vuông với mô tả chi tiết như sau :
Địa điểm :
Diện tích thuê : …..
Ranh giới đất :
Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …/…/…
Các loại cây trong vườn :
Cây ….. : …… cây
Cây ….. : …… cây
Cây ….. : …… cây
Thời hạn thuê : …. năm từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
Mục đích thuê :
Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
Điều 2 . Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng có giá trị ….. năm kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .
Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán
Tiền thuê
Tiền thuê : ….. / năm ( bằng chữ …….. một năm )
Tiền thuê chưa bao gồm :
+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật
+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.
Tiền thuê được tính bắt đầu từ ngày : …./…/…
Đặt cọc
Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằng tiền thuê trong (06) sáu tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm Bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.
Phương thức thanh toán
Tiền thuê đất được trả theo phương thức :
Hằng năm:
5 năm / lần:
1 lần cho toàn bộ thời gian thuê:
Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A
Tên tài khoản :
Số tài khoản :
Ngân hàng :
Chi nhánh :
Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A
Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
Đảm bảo Bên B được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 03 tháng . Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian 02 tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng .
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :
Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
Theo thỏa thuận của các bên
Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 07 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
Trường hợp Bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .
Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .
Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A | BÊN B |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê vườn:
Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu cầu bên thuê và bên cho thuê vườn ghi đầy đủ, chính xác, chi tiết, rõ ràng những thông tin cá nhân cần thiết.
Điều 1. Ghi nhận bên cho thuê cung cấp cho bên thuê những thông tin về diện tích vườn: địa điểm. diện tích, ranh giới đất, các loại cây trong vườn, thời hạn thuê, mục đích thuê, ngày bắt đầu tính tiền.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng: ghi cụ thể thời gian có gía trị củ hợp đồng. Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên cho thuê tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
Điều 3. Tiền thuê và phương thức thanh toán sẽ do các bên tự do thỏa thuận và ghi cụ thể vào trong hợp đồng. Phương thức thanh toán có thẻ là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng sẽ được ghi cụ thể trong hợp đồng thuê vườn dựa vào những quy định của Pháp luật và dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau của các bên tham gia hợp đồng.
Điều 5. Các bên sẽ đề xuất, đàm phán với nhau về các trường hợp vi phạm hợp đồng cùng những trách nhiệm vật chất đối với những hành vi vi phạm hợp đồng đó. Tuy nhiên có sự bất khả kháng xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng thì các bên không cần phải chịu trách nhiệm.
Điều 6. Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Mọi quyết định của Tòa án có tính bắt buộc thực hiện đói với mỗi chủ thể tham gia ký kết hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Đất Đai 2013.