Việc quay phim đối với cuộc sống hiện nay không còn xa lạ, với nhu cầu lưu giữ lại những khoảnh khắc đẹp. Vì thế người ta sẽ chọn thuê người quay phim có trình độ chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm và uy tín. Khi các bên hợp tác với nhau thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng thuê quay phim.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê quay phim là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Theo Điều 513
Hợp đồng thuê quay phim là sự thỏa thuận giữa bên thuê quay phim và bên quay phim, theo đó bên quay phim sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu của bên thuê, bên thuê sẽ xác nhận sản phẩm và trả tiền dịch vụ cho bên quay phim.
2. Mẫu hợp đồng thuê quay phim:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———-
….………, ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUAY PHIM
(Số:………/HĐTQP -……….)
Căn cứ
Căn cứ………………………;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:
Bên thuê ( Bên A):
Tên công ty: ……
Mã số thuế: …
Trụ sở chính: …
Đại diện theo ủy quyền Ông:………..Chức vụ:………
Số điện thoại liên hệ:………
Fax: ……….Email:……
Bên B:
Họ và tên:…… Ngày sinh:…./…../……
CMND/ CCCD số:…..Ngày cấp:…/…./….Nơi cấp:……
Hộ khẩu thường trú:……
Chỗ ở hiện nay:……
Số điện thoại liên hệ:……
Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quay phim với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích bên B sẽ tiến hành quay phim ngắn cho bên A để tiến hành giới thiệu sản phẩm cũng như quảng cáo thương hiệu của bên A.
Nội dung cụ thể:
Quay phim:
+ Thời gian: 8 tiếng
+ Thiết bị: setup ánh sang, âm thanh
+ Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng
Địa điểm quay phim:……
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng:
Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.
Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên
3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.
– Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.
– Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.
– Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.
3.2 Nghĩa vụ của bên B
– Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.
– Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.
– Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải
– Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán
Chi phí:
Mức chi phí bên A phải chi trả cho bên B theo gói chụp đã thuận là:………VNĐ.
Tiền cọc:……
Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:
Hỗ trợ ăn trưa:………
Phương tiện đi lại:………
Chi phí khác ( nếu có):………
Phương thức thanh toán:
– Bên A tiến hành cọc 50% của gói quay phim.
– Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.
Điều 5: Phạt vi phạm
-Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.
– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.
– Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
+ Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
+ Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 6 quy định về điều khoản phạt vi phạm.
Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….
– Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
– Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện bản A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện bản B
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Hai bên chủ thể ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;
Khi tiến hành ký soạn thảo và ký kết hợp đồng, các bên cần chú ý đến thông tin chủ thể hợp đồng, hợp đồng cần ghi rõ: nếu là công ty ghi rõ tên công ty, mã số thuế, trụ sở chính, đại diện theo ủy quyền, chức vụ, số điện thoại liên hệ, fax, email; nếu là cá nhân ghi rõ tên, số chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ;
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng do hai bên thỏa thuận nội dung quay, địa điểm quay;
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu và kết thúc lúc nào;
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận trong đó ghi rõ các khoản tiền phải chi trả, tiền cọc, hỗ trợ ăn trưa, phương tiện đi lại, chi phí khác nếu có;
4. Đặc điểm của hợp đồng thuê quay phim:
Hợp đồng thuê quay phim là hợp đồng song vụ: cả bên thuê quay phim và bên quay phim đều có quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
Hợp đồng thuê quay phim là hợp đồng ưng thuận: hợp đồng này có hiệu lực ngay từ thời điểm các bên thỏa thuận xong các điều khoản chủ yếu của hợp đồng.
Đối tượng của hợp đồng thuê quay phim dịch vụ. Đối tượng dịch vụ của hợp đồng dịch vụ trong thương mại có phạm vi hẹp hơn đối tượng công việc của hợp đồng dịch vụ trong dân sự. Theo nghĩa đơn thuần thường hiểu thì dịch vụ có thể là mọi hành vi của chủ thể này thực hiện công việc mang lại hiệu quả có lợi cho chủ thể khác. Dịch vụ là đối tượng của hợp đồng dịch vụ trong thương mại còn phải được thực hiện vì mục đích sinh lời. Nhưng như vậy thì phạm vi của hợp đồng dịch vụ sẽ bao gồm cả những hợp đồng khác như hợp đồng gia công, hợp đồng vận chuyển,… Dịch vụ đó phải là dịch vụ có thể thực hiện được, không bị pháp luật cấm và không trái đạo đức xã hội. Đối với hợp đồng này, đối tượng là công việc quay phim mà bên quay phim phải thực hiện cho bên thuê.
5. Nội dung cơ bản của hợp đồng thuê quay phim:
Nội dung hợp đồng thuê quay phim bao gồm các nội dung cơ bản sau:
– Căn cứ hợp đồng: là căn cứ pháp luật dựa vào nội dung của hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của luật nào;
– Chủ thể hợp đồng: là thông tin quan trọng không thể thiếu, mọi hợp đồng đều phải có chủ thể ký kết, thông tin chủ thể phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác nhất;
– Đối tượng hợp đồng: Là công việc mà hợp đồng hướng tới, dựa vào đối tượng của hợp đồng để xác định loại hợp đồng;
– Thời gian thực hiện hợp đồng: Là thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng theo thỏa thuận hai bên;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây là điều khoản cơ bản của hợp đồng;
– Chi phí và phương thức thanh toán;
– Phạt vi phạm;
– Giải quyết tranh chấp;
– Hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng thuê quay phim là kết quả của sự thỏa thuận của hai bên, bên thuê quay phim và bên quay phim đều có nhu cầu cho công việc của mình, hợp đồng đáp ứng được nhu cầu của cả hai.
Hợp đồng thuê quay phim ghi nhận quyền và nghĩa vụ của hai bên đối với nhau mà hai bên đã thỏa thuận trước đó, đảm bảo hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng thuê quay phim là cơ sở để hai bên giải quyết tranh chấp trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015.