Nhiều cá nhân, tổ chức chọn hình thức thuê quán cà phê để kinh doanh. Vậy hợp đồng thuê quán cà phê được các bên thỏa thuận như thế nào, hình thức và nội dung ra sao. Bài viết dưới đây sẽ đi vào tìm hiểu các vấn đề liên quan để giúp người đọc hiểu rõ hơn về hợp đồng thuê quán cà phê.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê quán cà phê là gì?
Theo Điều 472
Theo Điều 105 Bộ luật dân sự 2015
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Theo đó có thể hiểu Hợp đồng thuê quán cà phê là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu quán cà phê hoặc người có quyền cho thuê quán cà phê với bên thuê. Bên cho thuê sẽ giao quyền sử dụng quán cà phê cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên thuê sẽ trả tiền cho bên cho thuê.
2. Mẫu hợp đồng thuê quán cà phê:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
———–0o0———-
….,ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN CÀ PHÊ
( Số:………/HĐTQCP -……….)
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ……;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:
Bên thuê ( Bên A):
Họ và tên:…… Ngày sinh:…./…../……
CMND/ CCCD số:……. Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:………….
Hộ khẩu thường trú:………
Chỗ ở hiện nay:…………
Số điện thoại liên hệ:………
Số điện thoại liên hệ:………
Bên thực hiện cho thuê ( Bên B)
Họ và tên:…… Ngày sinh:…./…../……
CMND/ CCCD số:……. Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:………….
Hộ khẩu thường trú:………
Chỗ ở hiện nay:………
Số điện thoại liên hệ:……
Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quán cà phê với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên B đồng ý cho bên A thuê quán cà phê với mục đích kinh doanh.
– Thông tin cụ thể như sau:
– Tên quán:
– Diện tích:…..m2. Gồm : 2 tầng
– Các công trình phụ liên quan khác:……
– Tài sản có sẵn tài quán:………
– Địa điểm quán:……
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng
Vào …h, ngày…. Tháng…năm…..Bên B tiến hành việc giao quán cà phê tại……….cho bên A trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Bên A có quyền được giao nhận quán cà phê đúng với thời gian đã thỏa thuận.
– Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số chi phí cọc và tiền thuê quán hàng tháng đúng hạn.
– Bên A có nghĩa vụ sử dụng quán sạch sẽ, không đục phá sửa chữa nếu chưa được sự đồng ý của bên B.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Bên B có quyền
– Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện giúp đỡ cho bên A hoàn tất các thủ tục thuê quán.
– Bên B có nghĩa vụ giao quán đúng như đã mô tả
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán
Chi phí:
Tiền thuê :….. VNĐ/tháng.
Tiền cọc: ……VNĐ/tháng.
Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tài khoản ngân hàng do bên B cung cấp:
– Tên chủ tài khoản nhận tiền:
– Số tài khoản:
– Ngân hàng:….
Bên A sẽ thanh toán tiền thuê 03 tháng/lần.
Điều 5 : Phạt vi phạm
– Bên A trong quá trình thuê quán cà phê nếu tự ý sửa chữa mà không được sự đồng ý của bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với tổn thất mà bên B phải chịu.
– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
+ Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
+ Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 5 quy định về điều khoản phạt vi phạm.
Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải . Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thuê và cho thuê sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải
Ngoài ra, bên A có thể gia hạn hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên B trong một khoảng thời gian là….. trước khi hợp đồng hết thời hạn.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quán cà phê . Tức là ngày…/…/….
-Hợp đồng sẽ gồm 04 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quán cà phê các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Bên thuê và bên cho thuê cần ghi rõ và đầy đủ thông tin bao gồm họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, số điện thoại liên hệ;
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng thuê quán cà phê là quán cà phê mà bên cho thuê quyết định cho thuê, ghi rõ tên quán, diện tích, các công trình phụ liên quan, tài sản có sẵn, địa điểm quán;
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng do bên thuê và bên cho thuê thỏa thuận;
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận, ghi rõ thời hạn thanh toán theo từng đợt;
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra những bất lợi thì các bên cần phải thông báo kịp thời cho nhau để tìm cách giải quyết. Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải. Mọi quyết định của tòa án đều mang tính bắt buộc thực hiện đối với các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thuê và cho thuê sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.
4. Đặc điểm của hợp đồng thuê quán cà phê là gì?
Hợp đồng thuê quán cà phê là hợp đồng có đền bù: Mục đích của bên thuê là nhằm được sử dụng tài sản của người khác trong một thời hạn nhất định. Ngược lại, bên cho thuê hướng tới việc thu được một khoản tiền khi cho người khác sử dụng tài sản của mình. Vì vậy, khi hợp đồng thuê được xác lập thì mỗi bên đều chuyển giao cho nhau những lợi ích , trong đó, bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền khai thác công dụng của tài sản, bên thuê chuyển giao cho bên cho thuê một khoản tiền (tiền thuê tài sản).
Hợp đồng thuê quán cà phê là hợp đồng song vụ: Bên thuê tài sản có nghĩa vụ trả lại tài sản thuê và tiền thuê như đã thỏa thuận. Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê giao tài sản để sử dụng. Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê sử dụng tài sản thuê đúng mục đích, công dụng, thời hạn, phương thức và trả lại tài sản thuê, tiền thuê.
5. Đối tượng và chủ thể của hợp đồng thuê quán cà phê:
Chủ thể của hợp đồng là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự thỏa thuận với nhau dưới hình thức hợp đồng dân sự về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Trong hợp đồng này, chủ thể của hợp đồng là bên thuê và bên cho thuê quán cà phê.
Bản chất của hợp đồng thuê tài sản là bên thuê sẽ được sử dụng tài sản thuê trong một thời hạn nhất định mà hai bên đã thỏa thuận, khi hết thời hạn đó bên thuê phải trả lại cho bên cho thuê chính tài sản đã thuê.
Vì thế đối tượng của hợp đồng thuê tài sản phải là vật đặc định và không tiêu hao. Khi hết thời hạn thuê, người thuê tài sản phải trả lại bên cho thuê chính tài sản đã thuê. Trường hợp này, đối tượng của
Theo đó đối tượng của hợp đồng thuê quán cà phê là quán được thuê.
Hợp đồng thuê quán cà phê đáp ứng nhu cầu và thỏa thuận của hai bên tham gia hợp đồng, một bên có nhu cầu thuê, một bên có nhu cầu cho thuê, hai bên đáp ứng điều kiện cho nhau, hình thành mối quan hệ hợp đồng thuê tài sản với nhau.
Hợp đồng thuê quán cà phê ghi nhận rõ ràng tài sản cho thuê, phương thức, thời hạn giao nhận, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Hợp đồng thuê quán cà phê là cơ sở pháp lý ràng buộc bên cho thuê và bên thuê, đảm bảo hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ, đồng thời là cơ sở giải quyết tranh chấp cho hai bên nếu có tranh chấp xảy ra.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật dân sự 2015.