Hiện nay việc cá nhân, tổ chức thuê hồi bơi ngày càng phổ biến. Vậy, Khi có nhu cầu muốn thuê hồ bơi thì cần phải đến đâu? Trong khi soạn thảo hợp đồng thuê hồ bơi thì cần lưu ý những gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê hồ bơi là gì?
Mẫu hợp đồng thuê hồ bơi là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ghi chép về việc thuê hồ bơi. Mẫu nêu rõ thông tin của hai bên ký kết, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên
Mẫu hợp đồng thuê hồ bơi nêu rõ: thông tin các bên ký kết; nội dung thuê hồ bơi; quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên- là cơ sở pháp lý ràng buộc trách nhiệm của các bên.
2. Mẫu hợp đồng thuê hồ bơi:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ HỒ BƠI
( Số : … / HĐTTS – …… ) (1)
– Căn cứ
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :(2)
BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê ) (3)
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….(4)
Địa chỉ thường trú : ….(5)
Mã số thuế : ……(6)
Số điện thoại liên lạc : ….(7)
BÊN B : Ông …. ( Bên thuê ) (8)
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….(9)
Địa chỉ thường trú : ….(10)
Mã số thuế : ……(11)
Số điện thoại liên lạc : ….(12)
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau : (13)
Điều 1 . Nội dung của hợp đồng (14)
Bên A đồng ý cho Bên B thuê hồ bơi với mô tả chi tiết như sau :
– Địa điểm :
– Diện tích thuê : …..
– Thời hạn thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
– Mục đích thuê :
– Các tiện nghi đi kèm khi thuê :
– Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
Điều 2 . Thời hạn hợp đồng (15)
– Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
– Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
– Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .
Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán (16)
1.Tiền thuê
– Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
– Tiền thuê chưa bao gồm :
+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật
+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .
+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.
2. Phí dịch vụ
Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.
3. Thuế
Bên B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).
4. Đặt cọc
Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.
5. Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng
– Tên tài khoản :
– Số tài khoản :
– Ngân hàng :
– Chi nhánh :
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
– Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong thời gian thuê
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
– Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
– Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
– Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
– Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
– Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
– Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu hồ bơi
– Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
– Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra khi sử dụng để Bên A có biện pháp sửa chữa
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :
– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
– Theo thỏa thuận của các bên
– Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
– Trường hợp Bên A chậm bàn giao hồ bơi cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
Điều 7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .
Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .
Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A BÊN B
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền số hợp đồng
(2): Điền ngày, tháng, năm, địa điểm ký kết hợp đồng
(3): Điền tên bên cho thuê
(4): Điền số CMND/CCCD , ngày cấp, nơi cấp của bên cho thuê
(5): Điền địa chỉ thường trú của bên cho thuê
(6): Điền mã số thuế của bên cho thuê
(7): Điền số điện thoại của bên cho thuê
(8) : Điền tên bên thuê
(9): Điền số CMND/CCCD , ngày cấp, nơi cấp của bên thuê
(10): Điền địa chỉ thường trú của bên thuê
(11): Điền mã số thuế của bên thuê
(12): Điền số điện thoại của bên thuê
(13): Điền số hợp đồng, ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
(14): Điền nội dung của hợp đồng các thông tin như sau: địa điểm, diện tích thuê, thời hạn thuê, mục đích thuê, các tiện nghi đi kèm khi thuê, ngày bắt đầu tính tiền thuê
(15): Điền thời hạn hợp đồng
(16): Điền số tiền thuê và phương thức thanh toán nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản thì cần điền các thông tin: tên tài khoản, số tài khoản, ngân