Kinh tế hội nhập và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp được lập ra ngày càng nhiều, để nâng cao trình độ quản lý nhiều doanh nghiệp có xu thế thuê giám đốc để thay mặt chủ sở hữu điều hành doanh nghiệp. Việc thuê giám đốc phải ký kết loại hợp đồng gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê giám đốc là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Theo Khoản 1 Điều 13 Luật lao động 2019: “
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là
Như vậy hợp đồng thuê giám đốc thực chất là hợp đồng lao động, là sự thỏa thuận giữa công ty cần thuê giám đốc với người được thuê về các điều kiện, yêu cầu, tiền lương…đối với công việc giám đốc điều hành công ty.
2. Ý nghĩa của hợp đồng thuê giám đốc?
Hợp đồng thuê giám đốc đáp ứng mục đích của cả hai bên, bên công ty cần thuê giám đốc để thực hiện các công việc điều hành công ty một cách có chuyên môn, bên được thuê được đáp ứng công việc, được trả tiền lương và đáp ứng điều kiện lao động.
Hợp đồng thuê giám đốc đảm bảo quyền và nghĩa vụ khi hai bên thực hiện hợp đồng, ràng buộc các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, việc thực hiện đúng nghĩa vụ của mỗi bên đảm bảo quyền cho bên còn lại và ngược lại.
Hợp đồng thuê giám đốc là cơ sở ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp nếu hai bên xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết theo các phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng thuê giám đốc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC
( Số : … / HĐLĐ – …… )
– Căn cứ
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :
BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :
Điều 1 . Nội dung của hợp đồng
Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :
1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
2. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển
4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .
Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng
Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…
Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán
1. Tiền công
Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .
2. Chế độ nâng lương
Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .
3. Trợ cấp và chi phí
Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )
4 . Tiền thưởng
Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .
5 . Phương thức thanh toán
Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng
Tên tài khoản :
Số tài khoản :
Ngân hàng :
Chi nhánh :
Điều 4 . Bảo hiểm
Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .
– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .
Điều 5 . Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ
Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của
Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đến Công ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .
Điều 6 . Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A
Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 7. Bí mật
Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
–Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.
Điều 8 . Sa thải
Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.
Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng
Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
– Hết hạn hợp đồng;
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.
Điều 10 . Giải quyết tranh chấp
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .
Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A BÊN B
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Bên công ty thuê giám đốc và người được thuê ghi đầy đủ thông tin: tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, mã số thuế, số điện thoại liên lạc;
Điều 1: Nội dung của hợp đồng ghi rõ những nội dung mà bên thuê yêu cầu bên được thuê đáp ứng;
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận của hai bên;
Điều 3: Tiền công và phương thức thanh toán ghi rõ theo thỏa thuận.
Cơ sở pháp lý:
– Luật lao động 2019.