Đất cảng hàng không, sân bay là một khu đất rất là rộng và nếu muốn thuê đất cảng hàng không, sân bay thì cần những điều kiện gì và soạn thảo hợp đồng như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê đất tại cảng hàng không, sân bay là gì?
Mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc cho thuê đất đai tại cảng hàng không, sân bay.
Mẫu hợp đồng thuê đất tại cảng hàng không, sân bay là văn bản thỏa thuận, căn cứ pháp lý ràng buộc giữa các bên về quyền và nghĩa vụ khi tham gia ký kết hợp đồng.
2. Quy định của pháp luật về đất cảng hàng không, sân bay dân dụng:
Theo Điều 156 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
– Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
+ Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay;
+ Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay;
+ Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
– Cảng vụ hàng không được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay được cấp cho Cảng vụ hàng không.
– Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định sau đây:
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại Điểm a và Điểm b khoản 1 Điều này;
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại Điểm c và Điểm d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này.
– Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
+ Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.
3. Mẫu hợp đồng thuê đất tại cảng hàng không, sân bay chi tiết nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày…. tháng…. năm…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc…….
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN……(2)
Căn cứ Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số …./…./TT-BGTVT ngày …./…./….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số.(3)…../……/TT-BGTVT ngày….. tháng…… năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số …./……/TT-BGTVT ngày …/…../…. quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất)……(4)
Xét đề nghị của Phòng…………..,(5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho… (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất) thuê…. m2 đất tại cảng hàng không/sân bay…, xã/phường/thị trấn……, huyện/quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh…, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương… để sử dụng vào mục đích….(6)
Thời hạn thuê đất là……, kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…(7)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số……., tỷ lệ… do………………. lập ngày… tháng… năm… và đã được…. thẩm định.(8)
Hình thức thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm.
Giá cho thuê đất: được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.
Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng đất: không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao.(9)………. có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.
Thông báo cho tổ chức, cá nhân thuê đất về việc phối hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành và ký hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê đất.
Chỉnh lý bản đồ địa chính cảng hàng không, sân bay…(10)…………… và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lý đất tại cảng hàng không, sân bay…..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông/bà Trưởng phòng.(11)….. và tổ chức, cá nhân được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền ngày , tháng, năm, số quyết định
(2): Điền tên vùng miền mà quyết định cho thuê đất cảng hàng không, sân bay
(3): Điền số thông tư, ngày, tháng, năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
(4): Điền tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất
(5): Điền tên phòng đề nghị cho thuê đất cảng hàng không, sân bay
(6): Điền tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất, số m2 đất cho thuê tại đâu và mục đích thuê là gì
(7): Điền thời hạn thuê
(8): Điền vị trí, ranh giới khu đất
(9): Điền tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất
(10): Điền tên sân bay thuộc khu vực cho thuê đất
(11): Điền tên các ông/bà Trưởng phòng, và tổ chức, cá nhân và các bên kýhợp đồng thuê đất tại cảng hàng không, sân bay
Thủ tục gia hạn thời gian cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay
– Trình tự thực hiện
+ Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Trước khi hết thời hạn thuê đất tối thiểu là 06 tháng, tổ chức, cá nhân sử dụng đất gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cảng vụ hàng không.
+ Giải quyết thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng không thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định gia hạn cho thuê đất theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BGTVT; gửi quyết định gia hạn cho thuê đất, hồ sơ đề nghị thuê đất của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền của địa phương để đề nghị ban hành đơn giá thuê đất theo quy định.
Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp;
– Qua dịch vụ bưu chính;
– Hình thức phù hợp khác.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn thời gian thuê đất;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật năm gần nhất.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc gia hạn thời hạn của dự án đầu tư.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
– Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn cho thuê đất.
– Phí, lệ phí: Không.
Quyền của Cảng vụ hàng không
Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, Cảng vụ hàng không thực hiện các quyền sau đây:
Giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trong trường hợp:
– Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp Giao đất cho cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng, sân bay xây dựng trụ sở.
– Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng, sân bay: đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay.
Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất trường hợp:
– Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại sân bay;
– Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với loại đất này:
– Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.