Để phục vụ công tác vận chuyển hàng hóa, phục vụ lao động, làm việc, con người thường hướng tới việc thuê các loại xe cơ giới để quá trình làm việc trở lên thuận tiện hơn. Bài viết dưới đây sẽ phân tích, làm rõ về mẫu hợp đồng thuê - cho thuê các loại xe cơ giới mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê – cho thuê các loại xe cơ giới mới nhất:
1.1. Mẫu hợp đồng thuê – cho thuê các loại xe cơ giới – Mẫu 01:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày …tháng…năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ XE CƠ GIỚI
Số: …./HĐTXCG –
- Căn cứ
Bộ luật Dân sự năm 2015 ; - Căn cứ……;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, tại địa chỉ: ……., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Công ty: ……
Địa chỉ trụ sở: ………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….
Mã số thuế: ………
Số điện thoại: ………. Số Fax/email (nếu có): ……
Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà: ………
Căn cứ đại diện: ………
Số tài khoản: …….chi nhánh……..- Ngân hàng………
(Nếu là cá nhân thì cung cấp thông tin sau)
Ông/bà:…… Sinh ngày: ………
Số CMND/CCCD:…… Cấp ngày….tháng….năm….. do………
Địa chỉ thường trú:………
Nơi ở hiện tại:………
Số điện thoại:………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/bà:……Sinh ngày: ………
Số CMND/CCCD:……… Cấp ngày….tháng….năm….. do………
Địa chỉ thường trú:………
Nơi ở hiện tại:………
Số điện thoại:………
Cùng thỏa thuận ký kết
Điều 1: Mục đích của hợp đồng
– Bên B có nhu cầu và bên A đồng ý cho thuê xe cơ giới là xe……để ……
– Thời gian thuê xe: Bên A đồng ý cho bên B thuê xe từ ngày …/…./…… đến ngày …./…./….
Điều 2: Đối tượng của hợp đồng:
– Loại xe cơ giới: ……… Biển kiểm soát…………
– Giấy đăng kiểm………Màu xe:…………
– Tình trạng của xe khi thuê: Còn đủ gương chiếu hậu, các thiết bị trong xe còn sủ dụng được, động cơ chạy tốt,………
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
– Giá thuê xe là:……. (Bằng chữ:…….) (Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT).
– Phương thức thanh toán: chia làm 2 đợt
+ Đợt 1: ngay sau khi ký hợp đồng, bên B thanh toán trước cho bên A số tiền là………
+ Đợt 2: sau khi bên B giao lại xe cho bên A, bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại là……
– Các chi phí khác phát sinh khác:……
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có quyền:
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thường thiệt hại nếu bên B vi phạm hợp đồng.
– Yêu cầu bên bên B giao xe và thanh toán tiền đúng hạn
2. Bên A có nghĩa vụ:
– Đảm bảo giao xe và giấy tờ cho bên B đúng loại và chất lượng như tại Điều 1.
– Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.
– Và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có quyền:
– Kiểm tra tình trạng xe trước khi nhận từ bên A.
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên A hoàn trả lại số tiền đã thanh toán và bồi thường thiệt hại khi chứng minh được bên A có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
2. Bên B có nghĩa vụ:
– Chịu trách nhiệm khi xe bị hư hỏng hoặc gây tai nạn trong quá trình thuê xe.
– Thanh toán số tiền còn lại đúng hạn.
– Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất xe. Số tiền bồi thường là …….% so với giá trị xe vào thời điểm thuê xe.
– Trả xe đúng hạn. Nếu giao chậm sẽ ………
– Bảo quản xe trong điều kiện tốt nhất
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các thỏa thuận khác
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
– Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).
– Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….
– Hai Bên thừa nhận rằng mình đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Tất cả các điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Việt nam.
– Hai Bên đảm bảo rằng cá nhân ký kết Hợp đồng thay mặt cho mỗi bên là người có đủ thẩm quyền ký vào Hợp đồng.
– Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.
– Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản.
Bên A (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Bên B (ký và ghi rõ họ tên) |
1.2. Mẫu hợp đồng thuê – cho thuê các loại xe cơ giới – Mẫu 02:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày……tháng……..năm…., tại……
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):…………Sinh ngày:……..
Chứng minh nhân dân số:…..cấp ngày………tại…
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………
Hoặc:
Tên tổ chức: ………
Trụ sở: ………
Quyết định thành lập số:……….ngày…. tháng …. năm ……do ……cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……. ngày…. tháng …. năm ………. do ……….cấp.
Số Fax: …Số điện thoại:……………..
Họ và tên người đại diện: : …… Sinh ngày: ………
Chức vụ: : …
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày: ……tại: ……
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……….
ngày … do …..lập.
BÊN THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):
Ông (Bà):……Sinh ngày:…………
Chứng minh nhân dân số:……..cấp ngày……tại……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……
Hoặc:
Tên tổ chức: ……
Trụ sở: …………
Quyết định thành lập số:……..….ngày…. tháng …. năm ……..do ……cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………. ngày…. tháng …. năm …. do …….cấp.
Số Fax: ……..Số điện thoại:………
Họ và tên người đại diện: : ……… Sinh ngày: ….
Chức vụ: : …
Chứng minh nhân dân số:……cấp ngày: ……tại: ……
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………ngày ……….do ……..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: Tài sản thuê
Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê……….
Điều 2: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .……, kể từ ngày …… tháng …… năm………..
Điều 3: Mục đích thuê
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……
Điều 4: Giá thuê tài sản và phương thức thanh toán
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .………
(Bằng chữ…….)
2. Phương thức thanh toán như sau: .…
3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê
Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê, các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút (nếu có); địa điểm trả tài sản thuê nếu tài sản thuê là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê…
Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của bên A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao tài sản cho Bên B đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; Giao tài sản cho bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho Bên B;
c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
d) Thanh toán chi phí sửa chữa trường hợp bên B tự sửa chữa tài sản thuê sau khi đã thông báo mà bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời.
đ) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức mà hai bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng; nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong……. kỳ liên tiếp (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác);
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
d) Các thỏa thuận khác …
Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của bên B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Bên B phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thoả thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
c) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản mà hai bên đã cam kết trong Hợp đồng này;
d) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
đ) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê sau khi Hợp đồng này có hiệu lực;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;
– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);
Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
b) Bên B đã xem xét kĩ, biết rõ về tài sản thuê;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Điều 10: Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
4.Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày
5. Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
2. Vấn đề cho thuê xe cơ giới ở nước ta hiện nay:
– Xe cơ giới là toàn bộ các loại phương tiện sau đây: ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (tính cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
– Hiện nay, xe cơ giới được xem là những phương tiện di chuyển chính của con người. Nó giúp hoạt động đi lại, tham gia giao thông của người dân diễn ra dễ dàng hơn. Xã hội ngày càng phát triển, các phương tiện xe cơ giới ngày càng nhiều. Trung bình, mỗi gia đình sẽ có ít nhất một phương tiện xe cơ giới.
– Xe cơ giới không chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân mà còn phục vụ công việc, lao động. Có những công việc, bắt buộc cần đến phương tiện xe để hỗ trợ. Tuy nhiên do điều kiện, con người không thể mua một lúc nhiều phương tiện phục vụ cho lao động. Do đó, họ sẽ lựa chọn phương án thuê xe cơ giới.
– Thuê và cho thuê xe cơ giới có những lợi ích nhất định như sau:
+ Đối với người cho thuê: Nhu cầu làm việc, di chuyển của con người ngày càng nhiều. Vậy nên, việc đầu tư hệ thống xe cơ giới cho thuê giúp cá nhân, tổ chức thu được nguồn thu nhập nhất định từ loại hình dịch vụ này. Xe cơ giới sẽ được xem là vốn đầu tư, và nó là phương tiện kinh doanh chính để tạo ra thu nhập. Điều này giúp các cá nhân, tổ chức không cần tiêu tốn quá nhiều nhân lực, vật tư, trang thiết bị như các loại hình kinh doanh khác mà vẫn thu được lợi nhuận. Thậm chí, có nhiều trường hợp, khi việc thuê xe xảy ra sự cố, người cho thuê sẽ thu về số tiền bồi thường lớn hơn nhiều so với giá trị thực tế của phương tiện.
+ Đối với người thuê: Việc mua một chiếc xe không phải đơn giản với nhiều người, đặc biệt là khối lượng lớn. Chi phí thuê xe rẻ hơn rất nhiều so với việc mua xe mới. Thuê xe giúp cá nhân, tổ chức có nhu cầu có được phương tiện phục vụ nhu cầu sống, hoạt động, lao động, làm việc. Từ phương tiện xe cơ giới thuê được, cá nhân, tổ chức có thể kiếm được nguồn lợi nhuận nhất định từ phương tiện này. Thực tế, khi đến đơn vị cung ứng dịch vụ cho thuê xe thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu hoàn toàn có thể lựa chọn được dòng xe theo nhu cầu. Cùng với đó, xe cơ giới ra đời đã mang đến cho con người sự tiện lợi cũng như là tiết kiệm sức lao động một cách tối đa. Bên cạnh đó thì với tốc độ làm việc nhanh, thi công đảm bảo an toàn mà không mất quá nhiều thời gian cũng như là hoạt động cho năng suất cao nên khi bạn thuê xe cơ giới sẽ phần nào tiết kiệm rất nhiều về thời gian, tiết kiệm sức người lẫn chi phí. Và sẽ còn tuyệt vời hơn khi chọn được đơn vị cung ứng uy tín để mang đến cho mình dòng xe chất lượng với giá tốt. Thủ tục cho thuê rất đơn giản, không đòi hỏi quá nhiều mà còn rất nhanh chóng nên đây chắc chắn sẽ tạo điều kiện tối đa giúp khách hàng ngày càng lựa chọn sử dụng nhiều hơn. Vì vậy khi có nhu cầu thuê xe, khách hàng dễ dàng thuê được xe cho mình mà không trải qua thủ tục phức tạp. Cá nhân, tổ chức thường tiến hành thuê xe cơ giới để phục vụ công trình xây dựng. Chính vì sự cồng kềnh và nhiều vấn đề liên quan đến xe cơ giới như: di chuyển, người lái, bảo trì bảo dưỡng… Khi chọn thuê xe cơ giới theo các địa điểm công trình thi công tạo được nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp. Nhờ có xe cơ giới mà nhân lực cũng được hỗ trợ nhiều hơn trong quá trình: phá dỡ, san lấp, giải tỏa mặt bằng… Giúp các công đoạn được rút ngắn thời gian và chuyên nghiệp, đảm bảo hơn. Từ đó tiết kiệm tối đa công sức thi công.