Theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội hiện nay, trong quá trình thử việc nếu người lao động và doanh nghiệp ký hợp đồng thử việc thì khoảng thời gian đó không phải đóng bảo hiểm xã hội. Dưới đây là mẫu hợp đồng thử việc không đóng bảo hiểm xã hội:
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thử việc không đóng bảo hiểm xã hội:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Chúng tôi gồm:
Một bên là Ông: ………
Chức vụ: ………
Đại diện cho: ………
Địa chỉ: ……
Và
Một bên là: ………
Sinh ngày ……. tháng …….. năm …….
Nghề nghiệp:………
Hộ khẩu thường trú tại:………
Mang CMND số: ……….. do CA …….. cấp ngày …… tháng …… năm ………..
Thoả thuận ký kết
Điều 1: Ông (bà) ……….. làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là 03 tháng kể từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …………..
Tại địa điểm: ………
Chức danh chuyên môn: ……….Chức vụ: ………
Công việc phải làm:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);
– Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;
– Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)
Điều 2: Chế độ làm việc:
– Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30′ đến 17h30′);
– Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:
1. Quyền lợi:
– Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc;
– Mức lương thử việc:
– Phụ cấp: Tự túc
– Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng;
– Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nhật)
– Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
– Những thoả thuận khác: Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử việc này, vì bất cứ lý do gì mà người lao động không tiếp tục cộng tác với công ty (kể cả trong trường hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn) thì người lao động cam kết sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động trong thời gian nêu trên.
2. Nghĩa vụ:
– Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;
– Nộp văn bằng, chứng chỉ bản sao y chứng thực có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp ( có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này.
– Chấp hành nội quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động…..
– Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty để trục lợi cá nhân;
– Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài, không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
1. Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này.
– Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc( nếu có ) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng.
– Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này.
2. Quyền hạn:
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động;
– Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm ….
Hợp đồng làm tại:…………………….
Người lao động (Ký, ghi rõ họ tên) | Người sử dụng lao động (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thử việc có đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2
– Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp có tham gia ký kết
– Cán bộ, công chức, viên chức.
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
– Đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân, sĩ quan; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người thực hiện các công tác cơ yếu có hưởng lương tương tự như quân nhân.
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân.
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
– Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Như vậy, theo quy định trên, người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là phải có điều kiện là
Căn cứ Bộ luật lao động hiện hành, người lao động có thể thử việc dưới 02 hình thức: ký kết hợp đồng thử việc riêng; ký hợp đồng lao động và trong đó có thỏa thuận nội dung thử việc.
Trường hợp Người lao động giao kết hợp đồng lao động có ghi nhận thời gian thử việc, hợp đồng đó thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì cả người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cả thời gian thử việc.
3. Nội dung cơ bản của hợp đồng thử việc:
Căn cứ Điều 24
(1) Thời gian thử việc là bao lâu.
(2) Thông tin của người sử dụng lao động gồm tên, địa chỉ của doanh nghiệp; thông tin của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
(3) Thông tin của người lao động gồm họ và tên; ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
(4) Công việc và địa điểm làm việc.
(5) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
(6) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Lưu ý: đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng sẽ không áp dụng thử việc.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–