Nhà đất là một trong những vấn đề rất quan trọng, là tài sản có giá trị lớn đối với mỗi người dân Việt Nam. Khi những cá nhân có mong muốn tặng cho nhà đất cho người khác thì các bên cần phải tiến hành xác lập hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất theo quy định.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất được hiểu như thế nào?
Hợp đồng tặng cho nhà đất là gì? Hợp đồng tặng cho nhà đất (hay còn được gọi là mẫu giấy tặng cho nhà đất) thực chất là hợp đồng tặng cho quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể được quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự năm 2105 đã đưa ra khái niệm về hợp đồng tặng cho tài sản được hiểu là sự thỏa thuận của các bên (bên tặng cho tài sản và bên được tặng cho tài sản), theo đó bên tặng cho tài sản sẽ tặng tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu sang cho bên được tặng cho tài sản mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản. Dẫn chiếu từ quy định trên, có thể thấy, tặng cho nhà đất cũng là một trong những trường hợp tặng cho tài sản, vì vậy, có thể hiểu thuật ngữ hợp đồng tặng cho nhà đất như sau:
Hợp đồng tặng cho nhà đất là sự thỏa thuận giữa các bên (bên tặng cho nhà đất và bên được tặng cho nhà đất), theo đó bên tặng cho nhà đất sẽ tặng cho tài sản là nhà, quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không có yêu cầu phải hoàn trả phí hay yêu cầu đền bù, bên được tặng cho nhà đất đồng ý nhận.
2. Những nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất:
2.1. Những điều khoản trong hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất:
Khi soạn thảo một hợp đồng tặng cho nhà đất (hay còn gọi là mẫu giấy tặng cho nhà đất), các bên có thể sử dụng các mẫu hợp đồng có sẵn hoặc các bên có thể chủ động soạn thảo, tuy nhiên, các bên cần phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các nội dung cơ bản cần có trong một hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất. Bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, thông tin nhân thân bên tặng cho nhà đất và bên được tặng cho nhà đất như:
– Họ và tên các bên (gồm bên tặng cho nhà đất và bên được tặng cho nhà đất): Ghi đầy đủ họ và tên theo Giấy khai sinh hoặc căn cước công dân; chữ in hoa, có dấu.
– Địa chỉ: Các bên ghi đầy đủ thông tin theo địa chỉ các bên đã đăng ký thường chú.
– Số điện thoại liên hệ.
– Số căn căn cước công dân,…
Thứ hai, thông tin về đối tượng tài sản được tặng cho. Thông tin về nhà đất cần được soạn thảo đầy đủ, chi tiết, bao gồm những thông tin cơ bản như:
– Thửa đất, vị trí đất, diện tích, vị trí căn nhà, địa chỉ thửa đất.
– Hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất,…
Những thông tin được kê khai tại mục này cần tương ứng với thông tin được ghi nhận tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thứ ba, quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan đến hợp đồng tặng cho nhà đất. Chẳng hạn:
– Đối với bên tặng cho nhà đất: Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ để đảm bảo quyền cho bên được tặng cho nhà đất;…
– Đối với bên được tặng cho nhà đất: Yêu cầu bên tặng cho phải giao tài sản tặng cho cho bên được tặng cho đúng như thỏa thuận tại hợp đồng; Sử dụng đất đúng quy định; Được cấp sổ hồng;…
2.2. Vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho tặng nhà đất, mẫu giấy cho tặng nhà đất:
Khi lập hợp đồng tặng cho nhà đất, giấy tặng cho nhà đất, các bên cần lưu ý một số nội dung sau đây:
Thứ nhất, trong trường hợp nhà đất được đem ra là tài sản để tặng cho mà thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì mục thông tin bên người tặng cho nhà đất cần phải điền đủ thông tin và có chữ ký xác nhận của cả hai vợ chồng.
Thứ hai, sau khi soạn thảo, các bên thỏa thuận và đồng ý với nội dung của hợp đồng tặng cho nhà đất, các bên ký và ghi rõ họ tên vào phần cuối của hợp đồng, đồng thời cần thực hiện công chứng, chứng thực đầy đủ vào các bản của hợp đồng để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng tặng cho nhà đất giữa các bên.
Thứ ba, nếu bên được tặng cho nhà đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi rõ số hộ chiếu.
Thứ tư, các bên cần ghi rõ địa điểm thực hiện công chứng.
Thứ năm, nếu có một bên tham gia là tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của tổ chức đó và ghi rõ họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện của tổ chức đó.
3. Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất, giấy tặng cho nhà đất mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
TẶNG CHO NHÀ ĐẤT
Hôm nay, ngày …… tháng ……….. năm …….. tại ….……, chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (Bên A)
Ông: …….. sinh năm …….
CCCD số ……. ngày cấp……cấp tại ….…
Đăng ký HKTT tại…………
Số điện thoại:…………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
Bà:.. ……… sinh năm ………….
CCCD số ……….. ngày cấp…… cấp tại ….……
Đăng ký HKTT tại…………..
Số điện thoại:………..
Chúng tôi hoàn toàn tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc bên A tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở cho bên B với những điều khoản đã được hai bên thoả thuận như sau:
Điều 1. Quyền sử dụng nhà đất tặng cho:
1.1. Quyền sử dụng nhà đất tại địa chỉ: Số …….phường……quận….thành phố………. thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….. do UBND huyện ……..cấp ngày ………
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ diện tích đất, giá trị thuộc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: …….
– Tờ bản đồ số:………
– Địa chỉ thửa đất:………
– Diện tích: ……. m2 (bằng chữ:…….… mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……. m2 (bằng chữ:……..mét vuông)
+ Sử dụng chung: ……m2 (bằng chữ:……..mét vuông)
– Mục đích sử dụng:………
– Thời hạn sử dụng:………
– Nguồn gốc sử dụng:………
Điều 2. Giao nhận quyền sử dụng nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đối với nhà đất.
2.1. Bên A có nghĩa vụ giao nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, nhà ở cho Bên B.
Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên lập thành biên bản giao nhận giấy tờ quyền sử dụng đất, có bên thứ 3 làm chứng.
2.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật, nộp các khoản phí, lệ phí trước bạ đăng ký quyền sử dụng đất.
Điều 3. Thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ nộp tiền thuế, phí, lệ phí
3.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
3.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
Điều 4. Tranh chấp và Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 5. Cam kết chung của các Bên:
5.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a, Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c, Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.
– Việc tặng cho quyền sử dụng đất này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản nào khác.
d, Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e, Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
5.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a, Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c, Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d, Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
Điều 6. Điều khoản chung:
6.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên nhận tặng cho chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
6.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
6.3. Hai Bên tự đọc lại, nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN TẶNG CHO
(Bên A) (Bên B)
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: